Xăng giảm giá 200 đồng/lít

15:21 | 05/07/2016

245 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Liên Bộ Công Thương - Tài Chính vừa có văn bản gửi các doanh nghiệp về việc điều chỉnh giá bán lẻ từ 15h ngày 5/7. 
xang e5 va ron 92 giam 200 dong moi lit tu 15h chieu nayBộ Tài chính 'nhắc' Bộ Giao thông giảm giá cước vận tải
xang e5 va ron 92 giam 200 dong moi lit tu 15h chieu nayGiá xăng giảm gần 400 đồng/lít
xang e5 va ron 92 giam 200 dong moi lit tu 15h chieu nayXăng giảm gần 200 đồng/lít từ 15 giờ chiều nay

Cụ thể, sau khi ​điều chỉnh mức chi sử dụng quỹ bình ổn xăng dầu (BOG), giá các mặt hàng xăng Ron 92 và xăng sinh học E5 sẽ giảm 200 đồng mỗi lít. Trong khi hai mặt hàng dầu diesel 0,05S và dầu hỏa giữ nguyên ​còn dầu mazút 3,5S tăng 260 đồng/kg so với kỳ công bố vào hồi tháng 6.

xang e5 va ron 92 giam 200 dong moi lit tu 15h chieu nay

Liên bộ cũng yêu cầu mức trích lập quỹ bình ổn giá xăng dầu vẫn giữ nguyên ở mức 300 đồng/lít đối với xăng khoáng và các mặt hàng dầu. Tuy nhiên, mức chi sử dụng quỹ bình ổn đối với xăng khoảng sẽ giảm 213 đồng/lít, từ 639 đồng/lít xuống còn 426 đồng/lít. Xăng sinh học E5 có mức mới là 467 đồng/lít (giảm 205 đồng/lít).

Đối với dầu diesel, mức chi sử dụng quỹ bình ổn là 472 đồng/lít, giảm 123 đồng/lít; dầu hỏa là 669 đồng/lít, giảm 95 đồng/lít so với kỳ công bố ngày 20/6, trong khi vẫn giữ nguyên đối với dầu mazút là 151 đồng/kg.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, xăng Ron 92 sẽ có mức giá trần là 15.968 đồng/lít; Xăng E5 không cao hơn 15.447 đồng/lít; Dầu diesel 0,05S cao nhất là 12.298 đồng/lít; Dầu hỏa không vượt quá 10.667 đồng/lít và dầu mazút 3,5S có mức giá trần là 9.001 đồng/kg.

Trước đó, ngày 20/6, sau khi trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá xăng RON 92 giảm 341 đồng/lít. Giá xăng sinh học (E5) cũng giảm 336 đồng/lít. Tuy nhiên, các mặt hàng dầu lại tăng từ 350 - 390 đồng/lít,kg, tuỳ loại. Trong đó, dầu diesel tăng 390 đồng/lít; dầu hoả tăng 370 đồng/lít; dầu mazút tăng 350 đồng/kg.

Thiên Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 85,800
AVPL/SJC HCM 84,300 85,800
AVPL/SJC ĐN 84,300 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 85,800
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 75.150
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.350 75.150
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.350 75.150
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.350 75.150
Miền Tây - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 75.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,580
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 86,500
SJC 5c 84,300 86,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 86,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 75,050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 75,150
Nữ Trang 99.99% 73,250 74,250
Nữ Trang 99% 71,515 73,515
Nữ Trang 68% 48,145 50,645
Nữ Trang 41.7% 28,615 31,115
Cập nhật: 07/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,581 16,681 17,131
CAD 18,319 18,419 18,969
CHF 27,543 27,648 28,448
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,614 3,744
EUR #26,866 26,901 28,161
GBP 31,485 31,535 32,495
HKD 3,170 3,185 3,320
JPY 161.33 161.33 169.28
KRW 16.91 17.71 20.51
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,304 2,384
NZD 15,011 15,061 15,578
SEK - 2,298 2,408
SGD 18,331 18,431 19,161
THB 637.57 681.91 705.57
USD #25,165 25,165 25,457
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 08:00