Visa Professors OceanBank - Hiền tài là nguyên khí quốc gia

16:52 | 14/11/2013

1,359 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
OceanBank ra mắt sản phẩm Thẻ Tín dụng quốc tế Visa OceanBank Professors’ Edition vào đúng dịp Hiến chương các Nhà giáo Việt Nam. Đây là sản phẩm mới dành riêng cho khách hàng là các thầy cô giáo có học vị từ thạc sĩ trở lên trở lên đang công tác tại các trường Đại học, Học viện, Cao đẳng trên toàn quốc.

Thẻ Visa Professors OceanBank.

Thẻ tín dụng quốc tế Visa OceanBank Professors’ Edition chỉ có duy nhất hạng thẻ Vàng, được mạ vàng phần chữ “Professors’ Edition” và dập nổi học hàm, học vị lên trước tên in trên thẻ của Khách hàng. Thẻ có hạn mức tín dụng cao: Đối với vị trí lãnh đạo, hạn mức tối đa lên tới 200 triệu đồng; đối với CBNV/ Giảng viên hạn mức tối đa gấp 10 lần thu nhập từ lương, không quá 100 triệu đồng (riêng Giảng viên/ CBNV ở các trường Cao đẳng hạn mức gấp 6 lần thu nhập từ lương, không quá 100 triệu đồng). Với thẻ tín dụng quốc tế Visa Professors, Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tại ATM/POS của OceanBank: đổi Pin, vấn tin, rút tiền, in sao kê, mua hàng hóa, thanh toán hóa đơn…; Thực hiện các giao dịch tại hệ thống ATM, các đơn vị, các website chấp nhận thẻ Visa.

Nhân dịp ra mắt thẻ TDQT Visa Professors, OceanBank dành tặng chương trình khuyến mại miễn phí lớn dành cho Khách hàng: Miễn 100% phí phát hành thẻ lần đầu; Miễn 100% phí thường niên năm đầu cho lần đầu phát hành thẻ; Tặng USB 8Gb sang trọng; Với các trường Đại học, Học viện, Cao đẳng có trên 1,000 giáo viên, OceanBank sẽ tài trợ mỗi trường một gói học bổng cho sinh viên nghèo trị giá 10 triệu đồng.

Với ý nghĩa tôn vinh những người tài cao, học rộng, đức độ của đất nước, OceanBank mong muốn đem lại sự hài lòng khi các thầy cô sử dụng sản phẩm Thẻ TDQT Visa OceanBank Professors’ Edition. Từ thời xa xưa, trong truyền thống của dân tộc Việt Nam, ông cha ta đã luôn coi những người tài trí, hiểu biết rộng và có đạo đức là phần cốt lõi, là nền tảng làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, vị Tiến sĩ khoa Đinh Mùi (1487) Thân Nhân Trung đã viết “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”. Quốc gia có nhiều hiền tài và biết sử dụng hiền tài thì sẽ phát triển vững mạnh. “Minh quân” Lê Thánh Tông và triều đình nhà Lê đã tin tưởng và trao trọng trách tuyển chọn và đào tạo nhân tài cho Thân Nhân Trung. Vị vua hiền đã dùng đúng tài năng của Thân Nhân Trung để ông trở thành một danh thần về văn hóa và chính trị nổi tiếng một thời.

Câu nói “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” không chỉ dừng lại trong xã hội thời Lê mà câu nói ấy đối với chúng ta hôm nay vẫn còn nguyên giá trị. Ông Trần Thanh Quang, Phó Tổng Giám đốc OceanBank cho biết: “Sản phẩm Thẻ Tín dụng quốc tế Visa OceanBank Professors’ Edition thể hiện sự coi trọng ‘hiền tài’ của OceanBank. Chúng tôi mong muốn sản phẩm này sẽ đem đến sự hài lòng cho Quý khách hàng, đặc biệt là Quý thầy cô – những người đang ngày đêm cần mẫn đóng góp công sức cho nền giáo dục Việt Nam. Chính vì vậy, OceanBank đã quyết định chọn câu nói nổi tiếng của Tiến sĩ Thân Nhân Trung ‘Hiền tài là nguyên khí quốc gia’ làm thông điệp cho sản phẩm đặc biệt này”.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▼100K 74,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▼100K 74,150 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.600 ▲1300K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,452 16,472 17,072
CAD 18,261 18,271 18,971
CHF 27,458 27,478 28,428
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,576 3,746
EUR #26,485 26,695 27,985
GBP 31,295 31,305 32,475
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 160.12 160.27 169.82
KRW 16.48 16.68 20.48
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,258 2,378
NZD 14,998 15,008 15,588
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,208 18,218 19,018
THB 635.95 675.95 703.95
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 18:00