Vinamilk sản xuất sữa A2 đầu tiên tại Việt Nam

15:13 | 13/07/2018

505 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ ngày 28 tháng 6 năm 2018, các cô bò sữa A2 lần đầu tiên được Vinamilk nhập khẩu từ New Zealand về Việt Nam đã bắt đầu sản xuất ra những dòng sữa A2 đầu tiên tại trang trại bò sữa Thống Nhất, Thanh Hoá.
Vinamilk sản xuất sữa A2 đầu tiên tại Việt Nam
Những cô bò A2 đã sản xuất ra dòng sữa A2 đầu tiên tại Việt Nam.

Sữa A2 nguyên chất được Vinamilk sản xuất, cung cấp ra thị trường dưới hình thức sữa thanh trùng và sữa tiệt trùng.Sữa A2 là một trong những công nghệ mới nhất hiện nay của ngành sữa và mới chỉ xuất hiện tại các thị trường phát triển như Úc, New Zealand, Mỹ,….từ đầu những năm 2000. Vinamilk nhập giống bò A2 này về Việt Nam không chỉ đem lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng mà còn chứng minh được sự phát triển của Vinamilk cũng như ngành sữa của Việt Nam trên trường quốc tế. Sữa tươi cao cấp A2 với giống bò A2 thuần chủng nhập khẩu từ New Zealand một lần nữa khẳng định cam kết của Vinamilk luôn tiên phong đem đến những sản phẩm chất lượng quốc tế vượt trội, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng ngày một cao và đa dạng của người dân Việt Nam.

Vinamilk sản xuất sữa A2 đầu tiên tại Việt Nam
Sữa A2 tiệt trùng.

Được biết, vào những ngày đầu tháng 6 năm 2018, Vinamilk đã đón gần 200 cô bò A2 thuần chủng đầu tiên của Việt Nam được nhập khẩu từ New Zealand về. Đây chính là bước đi tiên phong của công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk trong việc mở rộng và đa đạng đàn bò sữa nhằm phụ vụ cho nhu cầu của đông đảo người tiêu dùng Việt Nam. Toàn bộ đàn A2 đã được xét nghiệm DNA, và chứng nhận thuần chủng A2 bởi các trung tâm kiểm định di truyền và tổ chức hỗ trợ chăn nuôi của New Zealand (LIC).

Bò A2 và sữa A2 là một khái niệm tuy mới nhưng thật sự lại có lịch sử khá lâu đời. Theo các nhà khoa học, hầu hết những giống bò thuần chủng nguyên thủy đều chỉ sản xuất sữa chứa đạm Beta-Casein A2. Tuy nhiên, theo quá trình tiến hóa của tự nhiên, trong sữa bò xuất hiện thêm đạm Beta-Casein A1 và cho tới hiện nay, trong sữa tươi thường đều có chứa song song cả 2 loại đạm A1 và A2. Trong một đàn bò ngẫu nhiên, không được chọn lựa, can thiệp thì tỉ lệ bò A2 chỉ là khoảng 30%.

Vinamilk sản xuất sữa A2 đầu tiên tại Việt Nam
Sữa A2 thanh trùng.

Hai loại đạm Beta-Casein A2 và A1 này chỉ khác nhau 1 amino acid, trong đó đạm A2 có chuỗi amino acid gần với sữa mẹ nên sẽ giúp người sử dụng hấp thu sữa bò một cách tự nhiên, nhanh và toàn diện hơn, hạn chế các triệu chứng dị ứng, khó tiêu hoá với một số người nhạy cảm với đạm sữa bò, nhờ đó tối đa hóa các lợi ích từ những dưỡng chất có trong sữa.

Để có được nguồn sữa A2 tự nhiên với chất lượng tốt nhất, điểm mấu chốt chính là đàn bò thuần chủng A2. Sữa A2 được sản xuất bởi đàn bò thuần A2, với cả hai gene nổi trội A2/A2. Để có đàn bò A2, các trang trại phải được chọn lựa sinh sản qua nhiều thế hệ, hoặc chọn lưa từ các cá thể đã được xác định A2/A2 qua kiểm tra gene bằng DNA từ các mô mềm.

Hoàng Trâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 06:00