PVI tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019

15:05 | 02/04/2019

858 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 29/3, tại trụ sở chính tòa nhà PVI, số 1 Phạm Văn Bạch, Cầu Giấy, Hà Nội, Công ty cổ phần PVI đã tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019.

Đến tham dự Đại hội, về phía Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) có ông Phạm Xuân Cảnh, Thành viên HĐTV; ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc; bà Bùi Thị Nguyệt, Trưởng ban Tổ chức và Quản trị nguồn nhân lực.

Về phía cổ đông chiến lược Tập đoàn Talanx (Đức) có ông Jens Holger Wohlthat, Thành viên Ban Điều hành; ông Dương Thanh Danh, Giám đốc Vùng Á - Úc. Về phía PVI có ông Nguyễn Anh Tuấn, Chủ tịch HĐQT; ông Bùi Vạn Thuận, Tổng giám đốc cùng Ban lãnh đạo PVI và các công ty trong hệ thống PVI gồm: Tổng công ty Bảo hiểm PVI, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI, Công ty cổ phần Quản lý quỹ PVI, Công ty cổ phần phát triển tài sản Việt Nam cùng toàn thể cổ đông sở hữu cổ phần của PVI.

pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
Đoàn Chủ tịch điều hành Đại hội

ĐHĐCĐ thường niên PVI năm 2019 đã thông qua 12 nội dung. Kết quả kinh doanh năm 2018 và phương hướng hoạt động năm 2019 của PVI đã được Đại hội thông qua.

Đại hội cũng thống nhất về việc miễn nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT PVI nhiệm kỳ 2017-2022, cụ thể: Tăng số lượng thành viên HĐQT từ 8 lên 9 người, miễn nhiệm thành viên HĐQT PVI đối với ông Tôn Thiện Việt (nghỉ theo chế độ hưu trí) và ông Nguyễn Anh Tuấn (đại diện PVcomBank), bầu bổ sung 3 thành viên HĐQT cho thời gian còn lại của nhiệm kỳ 2017-2022.

HĐQT PVI đã tiến hành họp và nhất trí thông qua việc từ nhiệm vị trí Chủ tịch HĐQT để giữ chức ủy viên HĐQT của ông Nguyễn Anh Tuấn (đại diện Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) và bầu ông Nguyễn Xuân Hòa (Phó Tổng giám đốc PVN) giữ chức Chủ tịch HĐQT và ông Dương Thanh Danh (đại diện HDI Global) giữ chức Phó Chủ tịch HĐQT PVI. HĐQT cũng nhất trí bổ nhiệm ông Nguyễn Anh Tuấn (đại diện Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) làm Chủ nhiệm Ủy ban Chiến lược và Phát triển và bổ nhiệm bà Bùi Thị Nguyệt (Trưởng ban Tổ chức và Quản trị nguồn nhân lực Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) làm thành viên Ủy ban Thù lao và Bổ nhiệm.

Tại Đại hội, Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2019-2022 cũng đã được bầu, cụ thể: bà Hà Lan tiếp tục giữ chức Trưởng Ban Kiểm soát, các thành viên Ban Kiểm soát gồm bà Trần Thu Hà, ông Daryl John Vella và ông Oliver Massmann.

pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
Ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc PVN, tân Chủ tịch HĐQT PVI cảm ơn ông Tôn Thiện Việt và ông Nguyễn Anh Tuấn (đại diện PVcomBank)
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
Ông Nguyễn Anh Tuấn và ông Jens Holger Wohlthat chúc mừng ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc PVN, tân Chủ tịch HĐQT PVI
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
Ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc PVN, Chủ tịch HĐQT PVI cảm ơn ông Nguyễn Anh Tuấn, Ủy viên HĐQT PVI, Chủ nhiệm Ủy ban Chiến lược và Phát triển
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
HĐQT PVI chúc mừng các thành viên HĐQT mới
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
HĐQT PVI chúc mừng Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2019-2022

Thành công của PVI năm 2018 đã khẳng định chiến lược đúng đắn của HĐQT trong việc tái cấu trúc PVI, tạo nên thế và lực của PVI ngày hôm nay, là điểm tựa vững chắc tạo nên động lực phát triển, mở rộng không gian đầu tư và thị trường, phát huy hiệu quả chuỗi giá trị của hệ thống các công ty, đảm bảo khả năng phát triển bền vững cho toàn hệ thống PVI.

pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019
Ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc PVN, tân Chủ tịch HĐQT PVI phát biểu

Giai đoạn 2017-2022, HĐQT PVI xác định phải tận dụng những cơ hội để tạo ra những bước phát triển đột phá, cho dù còn nhiều thách thức. PVI kiên định thực hiện mục tiêu chiến lược trở thành một định chế Tài chính - Bảo hiểm chuyên nghiệp, thương hiệu quốc tế, phát triển dựa trên nền tảng tri thức, công nghệ hiện đại, theo nguyên tắc quản trị minh bạch, kinh doanh hiệu quả, phát triển bền vững.

pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019Hội đồng Quản trị PVI họp định kỳ lần thứ nhất năm 2019
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019HDI Global tiếp tục tăng cổ phần tại PVI Holdings
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019PVI tổ chức gặp mặt đầu xuân và ký Giao ước thi đua năm 2019
pvi to chuc thanh cong dai hoi dong co dong thuong nien nam 2019Năm 2018, doanh thu hợp nhất của PVI lần đầu tiên vượt 10.000 tỷ đồng

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,069 16,089 16,689
CAD 18,166 18,176 18,876
CHF 27,416 27,436 28,386
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,547 3,717
EUR #26,275 26,485 27,775
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.66 160.81 170.36
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,137 18,147 18,947
THB 638.18 678.18 706.18
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 08:45