NT2 dự chi 288 tỷ đồng tạm ứng cổ tức với tỷ lệ 10%

10:03 | 02/01/2020

1,807 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) vừa ra thông báo về việc tạm ứng cổ tức lần 1 năm 2019 bằng tiền với tỷ lệ 10%, tương đương 1.000 đồng/cổ phiếu.    
nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10NT2 hoàn thành kế hoạch sản xuất điện trước 23 ngày
nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10NT2: Top 10 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam năm 2019
nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 đạt mốc sản lượng 40 tỷ kWh điện

Ngày 10/1/2020, NT2 sẽ chốt danh số cổ đông được nhận tạm ứng cổ tức đợt này và từ 31/1/2020 sẽ bắt đầu tiến hành chi trả cổ tức. Nguồn tạm ứng cổ tức là từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2019.

Với gần 288 triệu cổ phiếu đang lưu hành, NT2 dự kiến sẽ chi khoảng 288 tỷ đồng tạm ứng cổ tức đợt này cho cổ đông.

nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10
Nhà máy điện Nhơn Trạch 2

Vừa qua, tại Hội nghị tổng kết hoạt động SXKD năm 2019, lãnh đạo NT2 cho biết, trong năm 2019, NT2 đã tiến hành tiểu tu Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 vượt tiến độ 02 ngày, công suất tăng lên 2-3 MW/ tổ máy. Qua 8 năm vận hành, tổng sản lượng điện lũy kế phát lên lưới điện quốc gia hơn 40 tỷ kWh. Tính riêng sản lượng điện năm 2019 ước đạt 5,03 tỷ kWh, đạt 108% kế hoạch năm; doanh thu ước đạt hơn 8.000 tỷ đồng, đạt 108%, lợi nhuận trước thuế ước đạt 783 tỷ đồng vượt kế hoạch năm; nộp ngân sách nhà nước khoảng 328 tỷ đồng, đạt 125% kế hoạch năm.

Dự báo năm 2020 nhu cầu phụ tải tăng cao, tình hình thiếu điện sẽ là cơ hội cho NT2 nâng cao hiệu quả SXKD. Với lợi thế Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 hiện đại, độ tin cậy và khả dụng cao, vận hành linh hoạt, chuyên nghiệp giúp NT2 nâng cao hiệu quả tối ưu trong SXKD. Song song đó, NT2 luôn cập nhật các quy định, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện tham gia thị trường bán buôn điện cạnh tranh trong thời gian tới.

M.P

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00