Mỹ đưa 33 doanh nghiệp Trung Quốc vào danh sách hạn chế xuất khẩu

11:35 | 08/02/2022

432 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mỹ thông báo hạn chế giao dịch với 33 doanh nghiệp, tổ chức của Trung Quốc với lý do chủ sở hữu "chưa được xác minh".
Mỹ đưa 33 doanh nghiệp Trung Quốc vào danh sách hạn chế xuất khẩu - 1
Công nhân tại cảng hàng ở Giang Tô, Trung Quốc (Ảnh minh họa: Reuters).

Theo báo South China Morning Post, Bộ Thương mại Mỹ ngày 7/2 đã liệt 33 doanh nghiệp, tổ chức của Trung Quốc vào danh sách "chưa xác minh, chủ yếu là doanh nghiệp công nghệ cao. Một trong số các doanh nghiệp này có công ty dược phẩm WuXi.

Động thái này nâng tổng số doanh nghiệp, đơn vị trong danh sách "chưa xác minh" lên 175. Đây là danh sách các doanh nghiệp trên toàn thế giới chịu sự kiểm soát xuất khẩu chặt chẽ hơn vì giới chức Mỹ không thể tiến hành các đợt kiểm tra thông thường. Nói cách khác, các doanh nghiệp trong danh sách sẽ khó tiếp cận công nghệ của Mỹ hơn.

Thông cáo của Bộ Thương mại Mỹ cho biết: "33 thực thể bị đưa vào danh sách dựa trên cơ sở Văn phòng Công nghiệp và An ninh Bộ Thương mại Mỹ không thể xác nhận quy chế của họ, không thể xác minh mục đích cuối cùng của những giao dịch có liên quan đến chính sách hạn chế xuất khẩu vì những lý do nằm ngoài sự kiểm soát của chính phủ Mỹ".

Quyết định được đưa ra giữa lúc Mỹ tăng cường các chính sách kiểm soát đối với doanh nghiệp Trung Quốc trong bối cảnh quan hệ thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới ngày càng tệ. Cuối năm ngoái, Mỹ đã đưa 8 công ty Trung Quốc vào danh sách đen đầu tư, cấm doanh nghiệp Mỹ xuất khẩu công nghệ có nguồn gốc từ Mỹ cho những đơn vị đó.

Theo Dân trí

Nga và Trung Quốc ký hợp đồng dầu khí quan trọngNga và Trung Quốc ký hợp đồng dầu khí quan trọng
Thành phố cảng Colombo, Sri Lanka: Dubai mới hay tiền đồn của Trung Quốc?Thành phố cảng Colombo, Sri Lanka: Dubai mới hay tiền đồn của Trung Quốc?
Báo Trung Quốc bất ngờ khuyên đội nhà nhập tịch cầu thủ… Việt NamBáo Trung Quốc bất ngờ khuyên đội nhà nhập tịch cầu thủ… Việt Nam
Báo Trung Quốc: Báo Trung Quốc: "Chúng ta có thể bị tuyển Việt Nam đẩy xuống cuối bảng"
Báo Trung Quốc thực sự nể phục một cầu thủ tuyển Việt NamBáo Trung Quốc thực sự nể phục một cầu thủ tuyển Việt Nam
Mỹ cảnh báo công ty Trung Quốc gánh hậu quả nếu giúp Nga Mỹ cảnh báo công ty Trung Quốc gánh hậu quả nếu giúp Nga "lách" trừng phạt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,200
AVPL/SJC HCM 87,700 89,200
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,200
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,200
Cập nhật: 12/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 91.300
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 91.300
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 91.300
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 12/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 7,670
Trang sức 99.9 7,475 7,660
NL 99.99 7,480
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,880 9,150
Miếng SJC Nghệ An 8,880 9,150
Miếng SJC Hà Nội 8,880 9,150
Cập nhật: 12/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 91,300
SJC 5c 88,800 91,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 91,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 12/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 12/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 12/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 12/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 12/05/2024 08:00