Mỹ cảnh báo công ty Trung Quốc gánh hậu quả nếu giúp Nga "lách" trừng phạt

08:26 | 04/02/2022

482 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mỹ cảnh các công ty Trung Quốc rằng họ có thể phải đối mặt với hậu quả nếu tìm cách né các biện pháp kiểm soát xuất khẩu mà Washington áp dụng với Nga trong trường hợp Moscow "động binh" với Ukraine.
Mỹ cảnh báo công ty Trung Quốc gánh hậu quả nếu giúp Nga lách trừng phạt - 1
Phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Mỹ Ned Price (Ảnh: Reuters).

Phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Mỹ Ned Price ngày 3/2 phát đi cảnh báo tới các công ty Trung Quốc về hậu quả nếu họ tìm cách "lách" lệnh trừng phạt được áp dụng với Nga nếu kịch bản Moscow "động binh" với Ukraine xảy ra.

"Chúng tôi có một loạt công cụ mà chúng tôi có thể triển khai nếu chúng tôi thấy các công ty nước ngoài, bao gồm cả những công ty ở Trung Quốc, muốn lách các biện pháp kiểm soát xuất khẩu của Mỹ", ông Price nói.

Phương Tây trong thời gian qua đã cáo buộc Nga đưa số lượng lớn quân tới gần Ukraine nhằm kế hoạch "động binh" với nước láng giềng, đồng thời cảnh báo rằng nếu kịch bản trên xảy ra, Moscow sẽ đối mặt với hàng loạt lệnh trừng phạt bao gồm các biện pháp tài chính và kiểm soát xuất khẩu. Nga mạnh mẽ bác bỏ cáo buộc họ có kế hoạch hành động quân sự với Ukraine, nhấn mạnh họ có quyền điều quân đội trên lãnh thổ của họ.

Phát biểu của ông Price đến trong bối cảnh, Bộ Ngoại giao Trung Quốc trước đó thông báo rằng Ngoại trưởng Trung Quốc Vương Nghị đã gặp người đồng cấp Nga Sergey Lavrov và thể hiện "sự thấu hiểu và ủng hộ" với quan điểm của Nga về an ninh liên quan đến mối quan hệ của Moscow với Mỹ và NATO.

Trung Quốc tuyên bố, cả hai bên có lập trường chung của họ về các vấn đề khu vực cùng quan tâm, như Ukraine, Afghanistan và tình hình trên bán đảo Triều Tiên.

Trước đó, Tổng thống Nga Vladimir Putin nói rằng, Moscow và Bắc Kinh sẽ có các cơ chế nhằm kháng cự áp lực từ phương Tây trong bối cảnh áp lực đang leo thang dồn dập giữa các bên.

"Chúng tôi đang mở rộng các hình thức thanh toán bằng tiền tệ quốc gia, cũng như tạo ra những cơ chế để đối phó với những tác động tiêu cực từ các lệnh trừng phạt đơn phương", ông Putin nói.

Theo Dân trí

Nga - Mỹ Nga - Mỹ "đấu khẩu" tại Liên Hợp Quốc về Ukraine
Mỹ nhờ Trung Quốc giúp hạ nhiệt căng thẳng với NgaMỹ nhờ Trung Quốc giúp hạ nhiệt căng thẳng với Nga
Trung Quốc sẽ hành động thế nào trong ván cờ Trung Quốc sẽ hành động thế nào trong ván cờ "nóng" Nga - Ukraine?
EU đưa ra kịch bản Nga cắt toàn bộ nguồn cung khí đốtEU đưa ra kịch bản Nga cắt toàn bộ nguồn cung khí đốt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼1000K 75,200 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼1000K 75,100 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Cập nhật: 13/05/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 87.800 ▼1200K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,420 ▼65K 7,605 ▼65K
Trang sức 99.9 7,410 ▼65K 7,595 ▼65K
NL 99.99 7,415 ▼65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,395 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Cập nhật: 13/05/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 ▼1300K 90,000 ▼1300K
SJC 5c 87,500 ▼1300K 90,020 ▼1300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 ▼1300K 90,030 ▼1300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 ▼200K 76,350 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 ▼200K 76,450 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 74,550 ▼200K 75,550 ▼200K
Nữ Trang 99% 72,802 ▼198K 74,802 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,029 ▼136K 51,529 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,158 ▼83K 31,658 ▼83K
Cập nhật: 13/05/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 13/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,521 16,541 17,141
CAD 18,296 18,306 19,006
CHF 27,549 27,569 28,519
CNY - 3,447 3,587
DKK - 3,593 3,763
EUR #26,620 26,830 28,120
GBP 31,393 31,403 32,573
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 158.91 159.06 168.61
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,274 2,394
NZD 15,063 15,073 15,653
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,243 18,253 19,053
THB 638.92 678.92 706.92
USD #25,155 25,155 25,479
Cập nhật: 13/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 13/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 13/05/2024 22:45