Mỹ cảnh báo công ty Trung Quốc gánh hậu quả nếu giúp Nga "lách" trừng phạt

08:26 | 04/02/2022

485 lượt xem
|
Mỹ cảnh các công ty Trung Quốc rằng họ có thể phải đối mặt với hậu quả nếu tìm cách né các biện pháp kiểm soát xuất khẩu mà Washington áp dụng với Nga trong trường hợp Moscow "động binh" với Ukraine.
Mỹ cảnh báo công ty Trung Quốc gánh hậu quả nếu giúp Nga lách trừng phạt - 1
Phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Mỹ Ned Price (Ảnh: Reuters).

Phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Mỹ Ned Price ngày 3/2 phát đi cảnh báo tới các công ty Trung Quốc về hậu quả nếu họ tìm cách "lách" lệnh trừng phạt được áp dụng với Nga nếu kịch bản Moscow "động binh" với Ukraine xảy ra.

"Chúng tôi có một loạt công cụ mà chúng tôi có thể triển khai nếu chúng tôi thấy các công ty nước ngoài, bao gồm cả những công ty ở Trung Quốc, muốn lách các biện pháp kiểm soát xuất khẩu của Mỹ", ông Price nói.

Phương Tây trong thời gian qua đã cáo buộc Nga đưa số lượng lớn quân tới gần Ukraine nhằm kế hoạch "động binh" với nước láng giềng, đồng thời cảnh báo rằng nếu kịch bản trên xảy ra, Moscow sẽ đối mặt với hàng loạt lệnh trừng phạt bao gồm các biện pháp tài chính và kiểm soát xuất khẩu. Nga mạnh mẽ bác bỏ cáo buộc họ có kế hoạch hành động quân sự với Ukraine, nhấn mạnh họ có quyền điều quân đội trên lãnh thổ của họ.

Phát biểu của ông Price đến trong bối cảnh, Bộ Ngoại giao Trung Quốc trước đó thông báo rằng Ngoại trưởng Trung Quốc Vương Nghị đã gặp người đồng cấp Nga Sergey Lavrov và thể hiện "sự thấu hiểu và ủng hộ" với quan điểm của Nga về an ninh liên quan đến mối quan hệ của Moscow với Mỹ và NATO.

Trung Quốc tuyên bố, cả hai bên có lập trường chung của họ về các vấn đề khu vực cùng quan tâm, như Ukraine, Afghanistan và tình hình trên bán đảo Triều Tiên.

Trước đó, Tổng thống Nga Vladimir Putin nói rằng, Moscow và Bắc Kinh sẽ có các cơ chế nhằm kháng cự áp lực từ phương Tây trong bối cảnh áp lực đang leo thang dồn dập giữa các bên.

"Chúng tôi đang mở rộng các hình thức thanh toán bằng tiền tệ quốc gia, cũng như tạo ra những cơ chế để đối phó với những tác động tiêu cực từ các lệnh trừng phạt đơn phương", ông Putin nói.

Theo Dân trí

Nga - Mỹ Nga - Mỹ "đấu khẩu" tại Liên Hợp Quốc về Ukraine
Mỹ nhờ Trung Quốc giúp hạ nhiệt căng thẳng với NgaMỹ nhờ Trung Quốc giúp hạ nhiệt căng thẳng với Nga
Trung Quốc sẽ hành động thế nào trong ván cờ Trung Quốc sẽ hành động thế nào trong ván cờ "nóng" Nga - Ukraine?
EU đưa ra kịch bản Nga cắt toàn bộ nguồn cung khí đốtEU đưa ra kịch bản Nga cắt toàn bộ nguồn cung khí đốt

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 01:00