Liên danh PVI - VNI - Bảo Việt ký hợp đồng bảo hiểm hàng không với Vietnam Airlines

09:01 | 27/12/2014

1,538 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 26/12, TCT Hàng không Việt Nam và Liên danh bảo hiểm: TCT Bảo hiểm PVI, CTCP Bảo hiểm Hàng không (VNI) và TCT Bảo hiểm Bảo Việt đã tổ chức Lễ ký hợp đồng Bảo hiểm hàng không giai đoạn 2015 – 2016.

Ông Đinh La Thăng - Bộ trưởng Giao thông Vận tải phát biểu tại buổi lễ

Tham dự buổi Lễ ký kết có ông Đinh La Thăng - Bộ trưởng Giao thông Vận tải; ông Bùi Văn Cường - Bí thư Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương cùng các lãnh đạo của Vietnam Airlines, TCT Bảo hiểm PVI; CTCP Bảo hiểm VNI và TCT Bảo hiểm Bảo Việt.

Với hợp đồng mới được ký kết, các nhà bảo hiểm sẽ cung cấp dịch vụ bảo hiểm hàng không cho toàn bộ đội tàu bay của Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Vasco trong quá trình hoạt động trên phạm vi toàn thế giới; bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm cho các hoạt động của VAECO, VACS, VINAPCO.

Hợp đồng sẽ bao gồm các loại bảo hiểm thân máy bay, bảo hiểm trách nhiệm nhà chuyên chở, bảo hiểm đối với rủi ro chiến tranh… với tổng giá trị bảo hiểm của đội tàu bay gần 6 tỷ USD và được bảo hiểm với mức trách nhiệm tổng cộng lên tới 2 tỷ USD/vụ.

Phát biểu tại Lễ ký kết, Bộ trưởng Đinh La Thăng hoan nghênh, đánh giá cao sự hợp tác giữa Vietnam Airlines với PVI và các đối tác. Bộ GTVT sẽ tạo điều kiện hết sức để giúp đỡ 2 đơn vị hợp tác, cùng nhau phát triển mạnh mẽ hơn, theo đúng quy định của pháp luật.

Ông Trương Quốc Lâm - TGĐ PVI và ông Phạm Ngọc Minh - TGĐ TCT Hàng không Việt Nam.

Có năng lực tài chính vững mạnh, kinh nghiệm vị thế trong và ngoài nước cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Bảo hiểm PVI đã được các công ty bảo hiểm gốc tín nhiệm là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong Liên danh các nhà bảo hiểm.

Ông Phạm Ngọc Minh - Tổng giám đốc TCT Hàng không Việt Nam khẳng định, việc hợp tác giữa Vietnam Airlines và Liên danh bảo hiểm PVI - VNI - Bảo Việt không chỉ mang lại lợi ích to lớn cho các bên, mà quan trọng hơn là mang lại sự an toàn và yên tâm cho tất cả các khách hàng.

“Bên cạnh việc đầu tư phát triển đội tàu bay và chất lượng dịch vụ với mục tiêu trở thành một trong những hãng hàng không hàng đầu khu vực, sự bảo lãnh của 3 công ty bảo hiểm có uy tín trên thị trường bảo hiểm Việt Nam sẽ giúp khách hàng càng có thêm lý do để tin tưởng lựa chọn dịch vụ của Vietnam Airlines”, ông Minh nói.

Cũng tại buổi lễ, ông Trương Quốc Lâm - Tổng giám đốc PVI cho rằng, việc PVI trở thành nhà bảo hiểm gốc cung cấp dịch vụ bảo hiểm hàng không cho tất cả các hãng hàng không tại Việt Nam tiếp tục khẳng định vị trí số một trong lĩnh vực bảo hiểm công nghiệp, nhà bảo hiểm lớn trong các công trình trọng điểm quốc gia. 

Tú Cẩm (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,260 16,280 16,880
CAD 18,251 18,261 18,961
CHF 27,235 27,255 28,205
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,296 26,506 27,796
GBP 31,135 31,145 32,315
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.37 157.52 167.07
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,827 14,837 15,417
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,057 18,067 18,867
THB 632.7 672.7 700.7
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:45