Bộ KH&ĐT: Không ai được cấp phép đầu tư sang Síp, kể cả ông Phạm Phú Quốc!

14:28 | 28/08/2020

195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trao đổi nhanh với phóng viên Dân trí về việc có hay không doanh nhân, đại biểu quốc hội Việt đầu tư sang quốc đảo Síp để lấy quốc tịch, đại diện Cục Đầu tư nước ngoài lên tiếng.

Đại diện Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) khẳng định: "Chúng tôi chưa từng cấp bất kỳ giấy chứng nhận đầu tư cho cá nhân nào sang Síp cả. Và hiện tại chỉ có duy nhất doanh nghiệp đầu tư sang Síp theo dạng xúc tiến thương mại với vốn 300.000 Euro - (8,4 tỷ đồng - PV)".

Bộ KH&ĐT: Không ai được cấp phép đầu tư sang Síp, kể cả ông Phạm Phú Quốc!
Đại biểu, doanh nhân Phạm Phú Quốc, người có hai quốc tịch Việt Nam và Síp

Theo đại diện của Cục Đầu tư nước ngoài, đầu tư là kinh doanh ra nước ngoài chỉ được quyền hạn kinh doanh, hoặc cho thuê lại. Còn cấm mua tài sản riêng như mua nhà, mua xe.

"Hiện nay, rất khó để lợi dụng đầu tư ra nước ngoài để có tiền mua quốc tịch, mua đất đai, nhà cửa xe cộ bởi vì ai đi qua đường đầu tư chính thức sẽ bị quản lý chặt chẽ", đại diện này cho biết.

Đại diện Cục Đầu tư nước ngoài khẳng định: Qua rà soát dữ liệu, trong danh sách đầu tư nước ngoài của Việt Nam vào Síp không có tên ông Phạm Phú Quốc, tên doanh nghiệp Tân Thuận của ông này cũng không xuất hiện. Hiện, Việt Nam chỉ có duy nhất một doanh nghiệp với số vốn đầu tư vào Síp khoảng 300.000 Euro - (8,4 tỷ đồng) chủ yếu về hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư từ Síp về Việt Nam hoặc nhận chuyển giao công nghệ.

Theo đại diện Cục Đầu tư nước ngoài: Các hoạt động liên quan đến cá nhân kinh doanh ở nước ngoài với mục đích là nhận quốc tịch thì không thuộc phạm vi của Luật Đầu tư, chúng tôi không bao giờ cấp. Nếu phát hiện dấu hiệu về xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài để mua quốc tịch hoặc có vấn đề không minh bạch, Cục sẽ cảnh báo và dừng cấp phép ngay".

Cũng theo vị trên, việc đầu tư bỏ vốn kinh doanh ở nước ngoài có nhiều quy định chặt chẽ. Tại Chương 5 của Luật Đầu tư và Nghị định 83/2015 (về quy trình thủ tục khi đầu tư ra nước ngoài) đầu tư ra nước ngoài cần có điều kiện, thủ tục chặt chẽ.

Để chứng minh điều kiện chuyển tiền, cá nhân doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận cấp giấy chứng nhận đầu tư của Bộ KH&ĐT. Bước thứ hai họ cần làm là mở tài khoản tại ngân hàng thương mại, đăng ký chuyển tiền với Ngân hàng Nhà nước, đăng ký tiến độ chuyển vốn, thứ 3 phải được nước sở tại chấp nhận đầu tư kinh doanh.

Bản thân hàng năm cá nhân hoặc doanh nghiệp phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước và Cục Đầu tư nước ngoài về tình hình hoạt động dự án ở nước đã đầu tư. Nếu trường hợp họ chuyển toàn bộ tiền đầu tư ra nước ngoài với mục đích mua nhà, xe thì không thể có lợi nhuận chuyển về nước, không thể có hiệu quả kinh doanh được?

Theo nguồn tin đề nghị dấu tên từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hiện nay có một số thủ thuật để cá nhân người giàu tại Việt Nam chuyển tiền ra nước ngoài mục đích mua bất động sản, mua quốc tịch là từ các hợp đồng thương mại.

Các hợp đồng thương mại được lập ra để xuất nhập khẩu hàng hóa bình thường, tuy nhiên, số tiền ở các hợp đồng thương mại này sau đó được bóc tách ra và phục vụ mục đích cá nhân.

Hiện để truy vết các thông tin về chuyển tiền, một số người am hiểu cho biết Cục Quản lý ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước đang nắm các thông tin về cá nhân, doanh nghiệp là công dân hoặc pháp nhân Việt chuyển ra nước ngoài. Nếu trường hợp không chứng minh được việc cá nhân, doanh nghiệp Việt chuyển tiền hợp pháp, hoặc không có thông tin chuyển tiền từ Việt Nam thì sẽ xét sang chiều hướng khác.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▼100K 74,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▼100K 74,150 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.600 ▲1300K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,496 16,516 17,116
CAD 18,264 18,274 18,974
CHF 27,515 27,535 28,485
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,582 3,752
EUR #26,527 26,737 28,027
GBP 31,346 31,356 32,526
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.47 160.62 170.17
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,259 2,379
NZD 15,021 15,031 15,611
SEK - 2,272 2,407
SGD 18,229 18,239 19,039
THB 637.36 677.36 705.36
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 21:00