Tin tức kinh tế ngày 29/1: Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm mạnh

20:30 | 29/01/2024

212 lượt xem
|
(PetroTimes) - Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm mạnh; Tháng 1, CPI cả nước tăng 3,37%; 11 dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt được cấp phép… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 29/1.
Tin tức kinh tế ngày 29/1: Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm mạnh
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm mạnh (Ảnh minh họa)

Giá vàng tăng trong phiên giao dịch đầu tuần

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2024,48 USD/ounce, tăng 5,99 USD so với cùng thời điểm ngày 28/1.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/1, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 74,2-76,7 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên so với cùng thời điểm ngày 28/1.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 73,9-76,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên so với cùng thời điểm ngày 28/1.

Tháng 1, CPI cả nước tăng 3,37%

Tổng cục Thống kê cho biết, CPI tháng đầu năm 2024 tăng 0,31% so với tháng trước và tăng 3,37% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu là do một số địa phương thực hiện tăng giá dịch vụ y tế, Tập đoàn Điện lực điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân. Cùng với đó, việc giá gạo trong nước tiếp tục tăng theo giá gạo xuất khẩu cũng ảnh hưởng tới CPI của tháng 1/2024.

Tổng cục Thống kê cho biết, trong mức tăng 0,31% của CPI tháng 01/2024 so với tháng trước, có 9 nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá tăng, 2 nhóm hàng có chỉ số giá giảm.

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm mạnh

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong tuần qua tiếp tục biến động theo hướng giảm mạnh. Cụ thể, thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) cho thấy, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã giảm 10 USD/tấn, từ mức 652 USD/tấn xuống còn 642 USD/tấn. Nếu tính từ đầu tháng 1-2024 tới nay, giá gạo loại 5% tấm của Việt Nam đã giảm 11 USD/tấn.

Ngoài gạo 5% tấm, các phân khúc gạo khác cũng ghi nhận mức giảm sâu, trong đó gạo 25% tấm hiện có giá 614 USD/tấn, giảm 19 USD/tấn so với hồi đầu tháng 1/2024; gạo Jasmine cũng giảm 8 USD so với hồi đầu tháng 1 và hiện có giá 720 USD/tấn. Riêng phân khúc gạo 100% tấm vẫn duy trì mốc 534 USD/tấn.

11 dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt được cấp phép

Theo số liệu từ Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài trong tháng 1/2024 có 11 dự án được cấp mới giấy chứng nhận đầu tư với tổng số vốn của phía Việt Nam là 16,2 triệu USD, gấp 9,3 lần so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 5,4 triệu USD, chiếm 33,2% tổng vốn đầu tư; hoạt động xây dựng đạt 5 triệu USD, chiếm 30,9%; hoạt động khai khoáng đạt 4 triệu USD, chiếm 24,7%.

Nửa tháng đầu năm, tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 43 nghìn tỷ đồng

Theo Tổng cục Thống kê, tổng thu ngân sách nhà nước 15 ngày đầu tháng 1/2024 ước đạt 43,7 nghìn tỷ đồng, bằng 2,6% dự toán năm.

Cụ thể, thu nội địa đạt 30,6 nghìn tỷ đồng, bằng 2,1% dự toán năm. Trong đó, thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 995 tỷ đồng, bằng 0,6%; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) 3.719 tỷ đồng, bằng 1,6%; thu thuế công, thương nghiệp và dịch vụ ngoài nhà nước 6.560 tỷ đồng, bằng 2%; thu thuế thu nhập cá nhân 2.686 tỷ đồng, bằng 1,7%; thu thuế bảo vệ môi trường 309 tỷ đồng, bằng 0,8%; thu tiền sử dụng đất 7.417 tỷ đồng, bằng 3,3%.

Thu từ dầu thô đạt 2.404 tỷ đồng, bằng 5,2% dự toán năm. Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất, nhập khẩu đạt 10,6 nghìn tỷ đồng, bằng 5,2% dự toán năm.

Tin tức kinh tế ngày 28/1:

Tin tức kinh tế ngày 28/1: "Chạy nước rút" giải ngân vốn đầu tư công

"Chạy nước rút" giải ngân vốn đầu tư công; Doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 1/2024 tăng mạnh; Trái phiếu doanh nghiệp lặng sóng đầu năm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 28/1.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
NL 99.99 14,200 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▼30K
Trang sức 99.9 14,560 ▲20K 15,160 ▲20K
Trang sức 99.99 14,570 ▲20K 15,170 ▲20K
Cập nhật: 26/11/2025 22:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16613 16882 17459
CAD 18199 18475 19089
CHF 32058 32440 33084
CNY 0 3470 3830
EUR 29886 30159 31185
GBP 33931 34321 35252
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14659 15245
SGD 19770 20051 20572
THB 733 797 850
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26403
Cập nhật: 26/11/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 26/11/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26015 26015 26403
AUD 16788 16888 17816
CAD 18378 18478 19489
CHF 32290 32320 33902
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30065 30095 31820
GBP 34240 34290 36045
HKD 0 3390 0
JPY 165.06 165.56 176.07
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14770 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19923 20053 20781
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 22:45