Bất ngờ vớ được tảng đá thạch anh nạm 255 kg vàng ròng, thợ mỏ sướng rơn suýt ngã

06:31 | 12/09/2018

459 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các thợ mỏ ở Tây Úc vừa khai quật hơn 9.000 ounce vàng từ một vụ nổ mìn. Tức là số vàng này nặng hơn 255 kg, tương đương 10 triệu USD (gần 233 tỷ đồng) nếu quy đổi thành tiền.
Bất ngờ vớ được tảng đá thạch anh nạm 255 kg vàng ròng, thợ mỏ sướng rơn suýt ngã
Những tảng đá thạch anh nạm vàng được các thợ mỏ khai quật mới đây. (Nguồn: Fortune)

Những tảng đá thạch anh nạm vàng đã được tìm thấy trong mỏ Beta Hunt, chủ yếu là một mỏ niken, tại thị trấn Kambalda, Goldfields, Úc.

Thợ mỏ Henry Dole được cho là người đã tìm ra mạch đá thạch anh nạm vàng này.

“Tôi đã làm thợ mỏ trong 16 năm nhưng chưa bao giờ trong cuộc đời tôi nhìn thấy bất cứ điều gì như thế này. Tôi gần như ngã xuống khi nhìn thấy nó. Chúng tôi đã mất hàng giờ liền để đưa nó lên mặt đất”, ông nói với ABC News.

Tờ Fortune cho biết, mỏ này thuộc sở hữu của Công ty RNC Minerals của Canada. Sau khi khai quật được những tảng đá hiếm này, công ty dự định bán đấu giá một số mẫu vật ấn tượng nhất. Trong đó, tảng đá lớn nhất nặng hơn 90kg và được bao phủ trong khoảng 2.400 ounce vàng cao cấp trị giá 2,9 triệu USD.

Giám đốc RNC, ông Mark Selby nói với ABC News rằng, với sự hiếm có của đá và vẻ đẹp đan xen của vàng ròng trong đó, đây là một tảng đá rất kỳ diệu.

“Chúng tôi thực sự mong muốn được bán đấu giá các tảng đá ấn tượng nhất trong những tuần tới. Đã có một số mẫu vật được chọn và chúng đảm bảo sẽ rất thu hút”, ông Selby nói thêm.

Bên cạnh đó, RNC đã báo cáo khai thác được tổng cộng 13.320 ounce vàng từ mỏ Beta Hunt trong quý trước.

Theo nhiều nguồn tin, hầu hết vàng ở Tây Úc được chế biến thành vàng miếng để bán cho Perth Mint, một nhà máy tinh chế vàng của Úc.

Chất lượng vàng của mỏ này đã thực sự được thị trường xác minh và đón nhận, vì vậy, RNC đang cố gắng tìm một người sẵn lòng tài trợ cho việc khoan thăm dò sâu hơn.

“Chúng tôi tin rằng một nhóm lãnh đạo mới nên được lập ra để quản lý mỏ này với số vốn thích hợp để giúp nó ngày càng phát triển hơn”, Giám đốc RNC nói.

Những cuộc tìm kiếm vàng đã nâng cao tinh thần ở thị trấn Kambalda.

“Điều này tốt cho thị trấn, tốt cho những người thợ mỏ, tốt cho tất cả. Tôi thực sự tin rằng có những quặng vàng lớn hơn và tốt hơn ở đó. Tôi nghĩ chúng ta mới chỉ khai thác được ở ngoài rìa, và nếu chúng ta tiến sâu hơn, tôi nghĩ chúng ta sẽ tìm thấy nhiều hơn”, thợ mỏ Dole nói với ABC News.

Theo Dân trí

Vận đen đeo bám đại gia thủy sản; Bầu Đức “đòi lại” cả trăm tỷ đồng
Jack Ma sẽ thôi làm Chủ tịch Alibaba vào năm sau
Đồng hồ Rolex cựu trung tướng mất “tăm”; đại gia top 1 bốc hơi vài nghìn tỷ
“Hũ vàng” 500 tấn của dân: Cần đấy nhưng lấy ra thế nào?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,950 ▲700K 74,900 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 73,850 ▲700K 74,800 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,345 ▲40K 7,550 ▲40K
Trang sức 99.9 7,335 ▲40K 7,540 ▲40K
NL 99.99 7,340 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,320 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,410 ▲40K 7,580 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,410 ▲40K 7,580 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,410 ▲40K 7,580 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▲800K 85,000 ▲700K
SJC 5c 82,800 ▲800K 85,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▲800K 85,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,450 ▲350K 75,150 ▲350K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,450 ▲350K 75,250 ▲350K
Nữ Trang 99.99% 73,350 ▲450K 74,350 ▲350K
Nữ Trang 99% 71,614 ▲347K 73,614 ▲347K
Nữ Trang 68% 48,213 ▲238K 50,713 ▲238K
Nữ Trang 41.7% 28,657 ▲146K 31,157 ▲146K
Cập nhật: 26/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,312 16,412 16,862
CAD 18,311 18,411 18,961
CHF 27,283 27,388 28,188
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,593 3,723
EUR #26,701 26,736 27,996
GBP 31,285 31,335 32,295
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.91 158.91 166.86
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,854 14,904 15,421
SEK - 2,278 2,388
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 13:45