Bắt giữ gần 1 tấn ngà voi và vẩy tê tê tại cảng hàng không Nội Bài

09:36 | 30/09/2018

412 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hải quan Hà Nội vừa phối hợp với các bên liên quan triệt phá đường dây vận chuyển ngà voi và vẩy tê tê số lượng rất lớn vận chuyển về Việt Nam qua cảng hàng không quốc tế Nội Bài.

Theo nguồn tin của Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan và Chi cục Hải quan Cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài, lượng vẩy tê tê thu giữ được là 805 kg, còn ngà voi là hơn 193 kg.

Hơn 800 kg vẩy tê tê nhập khẩu vào Việt Nam

bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai
Lượng vẩy tê tê bị bắt giữ tại Nội Bài

Các sản phẩm đều được vận chuyển từ Nigeria về Việt Nam theo đường hàng không. Theo đó, hơn 805 kg vẩy tê tê được vận chuyển trong 20 kiện hàng. Người gửi hàng trên vận đơn là GMJ International Logistíc Makia Kano, Nigeria.

bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai
Số hàng cấm đã được đặt sơ chế, gia công trước khi đưa về Việt Nam

Số ngà voi được chế tác thành vòng tay, hạt dạng tròn, ngà voi cắt khúc hoặc sơ chế. Người nhận số hàng vẩy tê tê và ngà voi trên là một công ty tại Sóc Sơn, Hà Nội.

bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai
Số vòng của ngà voi trị giá lớn bị bắt giữ

Số ngà voi bị thu giữ tại Nội Bài đã được đặt sơ chế

Tuy nhiên, theo các thông tin của cơ quan chức năng, hiện công ty được xác định nhận đơn hàng nói trên đã có công văn từ chối đơn hàng và không liên quan đến lô hàng nói trên.

bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai
Toàn bộ số hàng đang bị hải quan tạm giữ chờ điều tra

Được biết, phần tên hàng trên vận đơn ghi chung chung General Cargo.

bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai
Lượng hàng cấm nhập ngà voi và vẩy tê tê bị bắt giữ lần này là lớn nhất từ đầu năm 2018

Hiện Cục Hải quan Hà Nôi, Cục Điều tra Chống buôn lậu Tổng cục Hải quan đang phối hợp với các cơ quan liên quan làm rõ, xử lý số hàng cấm nhập khẩu, buôn bán và sử dụng tại Việt Nam và làm rõ danh tính có hay không việc công tại Việt Nam tiếp tay và từ chối nhận hàng khi bị phát giác.

Theo Dân trí

bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai Cựu cán bộ hải quan lĩnh 16 năm tù vì tráo ngà voi tang vật
bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai Thủ kho hải quan đánh tráo lô ngà voi tang vật hàng tỷ đồng
bat giu gan 1 tan nga voi va vay te te tai cang hang khong noi bai Bắt giữ lô ngà voi châu Phi trị giá 1 tỉ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,238 16,258 16,858
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,248 27,268 28,218
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,302 26,512 27,802
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.31 157.46 167.01
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,051 18,061 18,861
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:00