4 ngân hàng cho vay mua tạm trữ hải sản

07:52 | 14/05/2016

549 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng Nhà nước vừa chỉ định 4 NHTM triển khai cho vay thu mua, tạm trữ hải sản trên địa bàn các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Binh, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
tin nhap 20160514074814
Ảnh minh họa.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 09/5/2016 về việc hỗ trợ khẩn cấp cho người dân tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có công văn số 3438/NHNN-TD ngày 12/5/2016 chỉ định 4 ngân hàng thương mại triển khai cho vay thu mua, tạm trữ hải sản (sau đây gọi là chương trình cho vay thu mua, tạm trữ) trên địa bàn các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

Cụ thể, NHNN chỉ định Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam triển khai chương trình cho vay thu mua, tạm trữ trên các địa bàn Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, với các nội dung như sau:

Đối tượng vay vốn: Khách hàng là các doanh nghiệp, chủ vựa, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá vay vốn ngân hàng để tham gia hoạt động thu mua, tạm trữ hải sản được xác nhận hải sản khai thác tại vùng biển an toàn theo quy định tại Công văn số 3441/BNN-TCTS ngày 02/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thời gian triển khai của chương trình cho vay thu mua, tạm trữ: Áp dụng cho những khoản vay có thời gian giải ngân từ ngày 05/5/2016 đến hết ngày 05/6/2016.

Lãi suất cho vay: Là mức lãi suất cho vay ngắn hạn thấp nhất của ngân hàng áp dụng cho các khoản vay cùng kỳ hạn thuộc các lĩnh vực ưu tiên, nhưng không vượt quá 7%/năm và được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trong thời gian khách hàng vay thu mua, tạm trữ hải sản.

Thời hạn cho vay: Do khách hàng và ngân hàng thỏa thuận phù hợp với thời gian tiêu thụ và tạm trữ hải sản của khách hàng nhưng thời gian được hỗ trợ lãi suất tối đa là 06 tháng, kể từ ngày giải ngân khoản vay.

Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ lãi suất đối với các khoản cho vay thu mua, tạm trữ hải sản: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại được chỉ định cân đối nguồn vốn và chỉ đạo các chi nhánh, phòng giao dịch, đặc biệt các chi nhánh, phòng giao dịch trên địa bàn 4 tỉnh (Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế) tích cực triển khai cho vay thu mua, tạm trữ hải sản theo quy định và các nội dung của Công văn này. Định kỳ hàng tuần báo cáo kết quả thực hiện chương trình về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Ngân hàng Nhà nước yêu cầu NHNN chi nhánh các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đôn đốc và giám sát chặt chẽ việc triển khai chương trình cho vay thu mua, tạm trữ hải sản trên địa bàn và định kỳ hàng tuần báo cáo kết quả thực hiện chương trình trên địa bàn về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế).

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,249 16,269 16,869
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,226 27,246 28,196
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,278 26,488 27,778
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.32 157.47 167.02
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,053 18,063 18,863
THB 632.7 672.7 700.7
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 21:00