12 Startup vào chung kết Chương trình Vườn ươm Khởi nghiệp của MIST

20:09 | 10/05/2017

1,773 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/5, Sáng kiến Hỗ trợ Khởi nghiệp Du lịch vùng Mê Kông (MIST) đã công bố danh sách 12 Startup ngành du lịch đến từ 4 quốc gia là Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam đủ điều kiện tham gia vòng chung kết Chương trình Vườn ươm Khởi nghiệp của dự án này.
12 startup vao chung ket chuong trinh vuon uom khoi nghiep cua mist
Ảnh minh họa.

Các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực du lịch đã lựa chọn được 12 Startup từ hơn 250 hồ sơ tham dự, trải rộng nhiều lĩnh vực như các giải pháp công nghệ du lịch, sản phẩm du lịch truyền thống, dự án dịch vụ khách sạn, lưu trú, nhà hàng và cả các doanh nghiệp xã hội. Tất cả 12 startup này đều đã trải qua một chương trình huấn luyện, đánh giá diễn ra trong 3 ngày từ 5/5 đến 7/5 tại Siem Riep (Campuchia).

Đội ngũ cố vấn của chương trình bao gồm các chuyên gia từ Amadeus Next, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Buffalo Tours (TMG), Clickable Vietnam, Entrepid Advisors, Gobi Ventures, Văn phòng Điều phối Du lịch Mê Kông (MTCO) và Triip.me.

Theo ông Jens Threanhart - Giám đốc Điều hành của MTCO, đơn vị đồng sáng lập MIST, trong thị trường du lịch đầy cạnh tranh và thay đổi nhanh chóng như hiện nay, việc đưa các Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo vào trong kế hoạch phát triển du lịch là điều đặc biệt cần thiết. MTCO hiện đang là tổ chức hỗ trợ phát triển du lịch đầu tiên trong khu vực đưa Startup vào trong chiến lược phát triển ngành du lịch.

Một trong những tiêu chí đánh giá để lựa chọn các Startup được trình bày kế hoạch kinh doanh của mình ở Diễn đàn Du lịch Mê Kông là những đóng góp của Startup vào sự phát triển kinh tế xã hội, có thể lấy ví dụ một số yếu tố như việc có đóng góp vào sự phát triển của ngành du lịch ở Khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông hay không? Có tạo được việc làm cho người dân địa phương, đặc biệt là phụ nữ? Có đóng góp vào sự phát triển toàn diện của ngành du lịch?

“Bên cạnh những tiêu chí đánh giá thông thường, các Startup lọt vào vòng chung khảo tại Diễn đàn Du lịch Mê Kông còn được cân nhắc dựa trên những yếu tố kinh tế - xã hội, ví dụ như sự đóng góp vào việc phát triển của ngành du lịch ở Khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông, tạo công ăn việc làm (đặc biệt cho phụ nữ), hay sự tăng trưởng toàn diện” - ông Jens Threanhart cho biết thêm.

Được biết, trong 12 Startup vào vòng chung kết Chương trình Vườn ươm Khởi nghiệp của MIST có 5 Startup đến từ Việt Nam. Tại vòng chung kết, các Startup sẽ trình bày kế hoạch kinh doanh của mình trước các nhà đầu tư tại Diễn đàn Du lịch Mê Kông, được tổ chức vào ngày 6/6 tại Luang Prabang (Lào).

MIST là vườn ươm ngành du lịch hàng đầu dành cho các thị trường đang phát triển của châu Á. MIST mang đến cho các startup mọi thứ họ cần để ra mắt thành công, thu lợi nhuận, tạo việc làm và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng Tiểu vùng Sông Mê Kông. Bên cạnh giải thưởng có trị giá lên tới 10.000 đô la Mỹ, Vườn ươm khởi nghiệp của MIST mang đến chương trình huấn luyện cá nhân, cơ hội được tiếp xúc, liên kết với các nhà cung cấp và hệ sinh thái địa phương, cũng như kết nối với các nhà đầu tư và các chương trình vườn ươm toàn cầu. MIST là dự án đồng sáng lập bởi Sáng kiến Hỗ trợ Khu vực Tư nhân vùng Mê Kông (MBI) và Văn phòng Điều phối Du lịch Mê Kông (MTCO).

Thu Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,506 16,526 17,126
CAD 18,276 18,286 18,986
CHF 27,528 27,548 28,498
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,580 3,750
EUR #26,512 26,722 28,012
GBP 31,372 31,382 32,552
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.79 160.94 170.49
KRW 16.51 16.71 20.51
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,268 2,388
NZD 15,013 15,023 15,603
SEK - 2,281 2,416
SGD 18,234 18,244 19,044
THB 638.33 678.33 706.33
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 22:00