Trang trại Vinamilk được chứng nhận đạt chuẩn quốc tế

07:00 | 23/08/2014

717 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 18.7.2014, đại diện Global G.A.P. Tổ chức Chứng nhận ConTrolUnion (Hà Lan) đã chính thức trao giấy chứng nhận đạt chuẩn quốc tế GlobalG.A.P. (Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu) cho trang trại chăn nuôi bò sữa của Vinamilk. Đây là đơn vị đầu tiên tại Đông Nam Á và là 1 trong 3 trang trại trên toàn châu Á đạt chứng nhận quốc tế này.

 

GlobalG.A.P. là chuẩn quốc tế về Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu, ban đầu được xây dựng và sử dụng rộng rãi khắp Châu Âu, nơi luôn đòi hỏi các tiêu chuẩn cao nhất về an toàn vệ sinh thực phẩm và vấn đề về bảo vệ môi trường xung quanh sản xuất, chăn nuôi. Với việc đạt tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, khâu chăm sóc bò sữa, khâu vắt sữa và xử lý nước thải khép kín mang lại môi trường sống trong lành cho cư dân xung quanh, Vinamilk tự hào là đơn vị đạt được chứng nhận quản lý trang trại chất lượng quốc tế GlobalG.A.P. đầu tiên tại Đông Nam Á.

Tin nhap 20140822233134

Đại diện GlobalG.A.P. trao giấy chứng nhận cho trang trại của Vinamilk  dưới sự chứng kiến của Ngài Phó đại sứ Hà Lan tại Việt Nam, lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Tỉnh Nghệ An

Chia sẻ niềm vui cùng Vinamilk, các cán bộ lãnh đạo bộ, ngành trung ương và chính quyền địa phương đã có mặt trong buổi lễ đón nhận chứng nhận Trang trại bò sữa đạt chuẩn quốc tế này. Với sự kiện này, Vinamilk càng khẳng định về cam kết mang đến nguồn sữa tươi chất lượng quốc tế cho người Việt.

Tin nhap 20140822233134

Các đại biểu tham thăm quan trang trại của Vinamilk

Ông Tống Xuân Chinh, Phó Cục Trưởng Cục Chăn Nuôi chia sẻ chân thành về sự kiện này: “Đây là một mốc son cho ngành chăn nuôi Việt Nam, và tôi hi vọng mô hình đạt chuẩn quốc tế này sẽ còn được nhân rộng thêm nhiều hơn nữa. Người tiêu dùng Việt Nam có quyền tự hào và thể hiện niềm tin vào chất lượng sữa Việt không thua kém gì so với các nhãn hiệu sữa nhập khẩu. Đồng thời, Vinamilk đã nâng tầm sữa Việt Nam, mang thương hiệu Việt đi ra thị trường thế giới.”. 

Ông Richard De Boer - Managing Director tổ chức Control Union (Hà Lan), Đại diện GlobalG.A.P:

“Vinamilk xứng đáng đạt chuẩn trang trại chăn nuôi bò sữa chất lượng quốc tế”

* Thưa ông, để có thể đạt tiêu chuẩn quốc tế GlobalG.A.P., một trang trại bò sữa cần đáp ứng những tiêu chí nào?

Ông Richard De Boer: Một số tiêu chí đánh giá nghiêm ngặt mà chúng tôi đưa ra bao gồm: Nguồn thức ăn cho vật nuôi không có thuốc trừ sâu, chương trình tiết kiệm điện năng và nguồn tài nguyên nước, đảm bảo vệ sinh môi trường như phải có hệ thống xử lý chất thải, đặc biệt không ảnh hưởng đến môi trường sống của cư dân xung quanh, phương thức đối xử thân thiện với vật nuôi, sức khỏe - an toàn cho người lao động làm việc trong trang trại. Và nhất là sản phẩm từ trang trại phải an toàn cho người tiêu dùng, sữa và thịt bò không có dư lượng thuốc kháng sinh, được cơ quan thú y địa phương chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,243 18,253 18,953
CHF 27,256 27,276 28,226
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,327 26,537 27,827
GBP 31,144 31,154 32,324
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.38 157.53 167.08
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,815 14,825 15,405
SEK - 2,250 2,385
SGD 18,059 18,069 18,869
THB 632.88 672.88 700.88
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 19:00