Điểm chuẩn một số trường ĐH, CĐ năm 2012
Phía Bắc:
ĐH Ngoại thương: Kinh tế đối ngoại (A: 26, A1, D1: 24, D2,3,4,6: 23.5), Tài chính quốc tế (A: 25, A1, D1: 23.5), Thương mại quốc tế (A:24, A1,D1: 22.5), Quản trị kinh doanh quốc tế (A: 24, A1, D1: 22.5), Kế toán (A: 24, A1, D1: 22.5), Thương mại điện tử (A: 24, A1, D1: 22.5), Phân tích và đầu tư tài chính (A: 24, A1, D1: 22.5), Ngân hàng (A: 24, A1, D1: 22.5), Kinh doanh quốc tế (A: 24, A1, D1: 22.5), Luật thương mại quốc tế (A: 24, A1, D1: 22.5), Tiếng Anh thương mại (D1: 30, D3: 29), Kế toán (A, A1, D1: 17).
Các chương trình chất lượng cao ngành Kinh tế, Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Việt) có điểm trúng tuyển là: Khối A: 22,5 điểm; Khối A1,D1,2,3,4,6: 21 điểm.
ĐH Dược Hà Nội
Khu vực Đối tượng |
KV3 |
KV2 |
KV2-NT |
KV1 |
Cộng |
|
HSPT |
Điểm trúng tuyển |
24.0 |
23.5 |
23.0 |
22.5 |
|
Số người đạt ĐTT |
53 |
158 |
302 |
75 |
588 |
|
UT2 |
Điểm trúng tuyển |
23.0 |
22.5 |
22.0 |
21.5 |
|
Số người đạt ĐTT |
2 |
4 |
14 |
8 |
28 |
|
UT1 |
Điểm trúng tuyển |
22.0 |
21.5 |
21.0 |
20.5 |
|
Số người đạt ĐTT |
1 |
3 |
6 |
10 |
||
Tổng số người đạt điểm trúng tuyển |
56 |
165 |
316 |
89 |
62 |
ĐH Y Thái Bình
Bác sĩ Đa khoa (24), Bác sĩ Y học cổ truyền (18), Bác sĩ Y học dự phòng (19), Cử nhân Điều dưỡng (18.5), Dược sĩ đại học (20.5).
ĐH Kinh tế Quốc dân
Ngôn ngữ Anh (D1: 29- Tiếng Anh nhân hệ số), Thống kê kinh tế (A: 19, D1: 19), Toán ứng dụng trong kinh tế (A: 19, D1: 19), Kinh tế tài nguyên (A: 19, D1: 19), Kinh tế (A: 20.5, D1: 20.5), Quản trị kinh doanh (A: 20.5, D1: 20.5), QT Dịch vụ du lịch và Lữ hành (A: 20, D1: 20), Marketing (A: 21, D1: 21), bất động sản: A: 20, D1: 20), Tài chính – Ngân hàng (A: 23, D1:23), Kế toán (A: 24.5, D1: 24.5), Quản trị nhân lực (A: 20, D1: 20), Hệ thống thông tin quản lý (A: 19, D1: 19), Luật (A: 19.5, D1: 19.5), Khoa học máy tính (A: 19, D1: 19), Quản trị kinh doanh (E-BBA) (A: 19, D1: 26 – Tiếng Anh nhân hệ số 2), Quản trị khách sạn và Lữ hành, đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (D1: 23.5 - Tiếng Anh nhân hệ số 2).
Học viện Ngân hàng
Khối A: Điểm sàn trúng tuyển khối A là 18.0 điểm, điểm chuẩn vào các ngành cụ thể như sau:
Tài chính – Ngân hàng (18.5, Ngân hàng: 21), Kế toán (19), Quản trị kinh doanh (18), Hệ thống thông tin quản lý (18).
Đây là mức điểm chuẩn xét theo đối tượng thí sinh khu vực 3 (mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm).
Với mức điểm sàn trên, Học viện Ngân hàng xét tuyển bổ sung 84 chỉ tiêu vào ngành Tài chính Ngân hàng.
Thí sinh dự thi khối A theo đề thi chung của Bộ Giáo duc & Đào tạo năm 2012 đạt từ 18,5 điểm trở lên, nếu có nguyện vọng nộp hồ sơ xét tuyển về phòng Đào tạo - HV Ngân hàng - 12 Chùa Bộc - Đống Đa – Hà Nội, từ 20/8 đến 17h00 ngày 05/9/2012.(Lệ phí xét tuyển: 30.000đ)
Khối D1: Điểm trúng tuyển 20.0 điểm (Tiếng Anh hệ số 1)
Bậc Cao đẳng:
- Điểm chuẩn Nguyện vọng 1 học tại Cơ sở đào tạo Sơn Tây là 13.0 điểm
- Điểm chuẩn Nguyện vọng 1 học tại Phân viện Phú Yên là 10.0 điểm
ĐH Bách khoa
Nhóm ngành |
Các ngành đào tạo |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
KT01 |
Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh |
19,5 |
Khối A,A1 |
KT02 |
Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin |
21,5 |
Khối A,A1 |
KT03 |
Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường |
18,5 |
Khối A |
KT04 |
Vật liệu-Dệt may- Sư phạm kỹ thuật |
18 |
Khối A,A1 |
KT05 |
Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân |
18.5 |
Khối A,A1 |
KT06 |
Kinh tế và quản lý |
20 |
Khối A,A1, D như nhau |
TA1 |
Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và Công nghệ |
26 |
Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
TA2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (IPE) |
24 |
Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Hệ Cử nhân công nghệ (khối A và A1): nhóm CN1 và CN3: 17,0 điểm; nhóm CN2: 17,5 điểm.
Hệ Đào tạo quốc tế thuộc Viện SIE (khối A, A1 và D1): 15,0 điểm cho tất cả các chương trình.
Hệ Cao đẳng (khối A và A1): 12,5 điểm cho ngành Công nghệ thông tin (CĐ5), 12,0 điểm cho tất cả các ngành khác.
ĐH Xây dựng: Khối A: 18, khối V: 24,5 (nhân hệ số); Ngành Quy hoạch: 16,5 điểm; khối A1: 17 điểm.
Học viện Báo chí & Tuyên truyền
ĐH Khoa học Xã hội &Nhân văn
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển NV1 |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
A |
B |
C |
D |
|||
1 |
Báo chí |
D320101 |
18,0 |
- |
22,0 |
20,5 |
2 |
Chính trị học |
D310201 |
17,0 |
- |
18,0 |
17,0 |
3 |
Công tác xã hội |
D760101 |
- |
- |
19,0 |
18,0 |
4 |
Đông phương học |
D220213 |
- |
- |
22,0 |
20,5 |
5 |
Hán Nôm |
D220104 |
- |
- |
18,0 |
17,0 |
6 |
Khoa học quản lí |
D340401 |
17,0 |
- |
21,5 |
17,5 |
7 |
Lịch sử |
D220310 |
- |
- |
18,0 |
17,0 |
8 |
Lưu trữ học |
D320303 |
17,0 |
- |
18,0 |
17,0 |
9 |
Ngôn ngữ học |
D220320 |
16,0 |
- |
18,0 |
17,0 |
10 |
Nhân học |
D310302 |
16,0 |
- |
18,0 |
17,0 |
11 |
Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
19,0 |
- |
22,0 |
21,0 |
12 |
Quốc tế học |
D220212 |
17,0 |
- |
21,5 |
20,0 |
13 |
Tâm lí học |
D310401 |
18,0 |
19,5 |
20,0 |
18,5 |
14 |
Thông tin học |
D320201 |
16,0 |
- |
18,0 |
17,0 |
15 |
Triết học |
D220301 |
16,0 |
- |
18,0 |
17,0 |
16 |
Văn học |
D220330 |
- |
- |
18,5 |
17,0 |
17 |
Việt Nam học |
D220113 |
- |
- |
20,0 |
17,0 |
18 |
Xã hội học |
D310301 |
16,0 |
- |
18,0 |
17,0 |
ĐH Huế
Các ngành đào tạo ĐH:
Trường ĐH Y dược Huế: Y đa khoa 22.5 (B); y học dự phòng 18 (B); y học cổ truyền 20,5 (B); y tế cộng đồng 18 (B); kỹ thuật y học 21 (B); dược học 22 (A); điều dưỡng 20 (B); răng - hàm - mặt 23 (B).
Trường ĐH Kinh tế Huế: Kinh tế 13,5 (A, A1 và D1, 2, 3, 4); quản trị kinh doanh 15,5 (A, A1 và D1, 2, 3, 4); tài chính ngân hàng 16 (A, A1 và D1, 2, 3, 4); kế toán 16,5 (A, A1 và D1, 2, 3, 4); hệ thống thông tin quản lý 13 (A, A1), 13,5 (D1, 2, 3, 4). Đào tạo tại phân hiệu ĐH Huế ở Quảng Trị: quản trị kinh doanh: 14,5 (A, A1 và D1, 2, 3, 4).
Trường ĐH Ngoại ngữ Huế: 13,5 các ngành: SP tiếng Pháp (D3), SP tiếng Trung Quốc (D1, 2, 3, 4), ngôn ngữ Nga (D1, 2, 3, 4), ngôn ngữ Pháp 13,5 (D1, 3), ngôn ngữ Trung Quốc (D1, 2, 3, 4), ngôn ngữ Nhật (D1, 2, 3, 4, 6), ngôn ngữ Hàn Quốc (D1, 2, 3, 4) quốc tế học (D1), Việt Nam học (D1, 2, 3, 4); 14,5 các ngành: Việt Nam học (C), Sư phạm (SP) tiếng Anh (D1), ngôn ngữ Anh (D1).
Trường ĐH Nông lâm Huế: 13 (A), 14 (B), 14,5 (C) và 13,5 (D1, 2, 3, 4) đối với các nhóm ngành: cơ khí - công nghệ, trồng trọt, chăn nuôi thú y, thủy sản, lâm nghiệp, quản lý tài nguyên và môi trường, phát triển nông thôn.
Trường ĐH Sư phạm Huế: SP tin học, SP kỹ thuật công nghiệp 13 (A, A1); SP vật lý, SP sinh học, SP địa lý, SP kỹ thuật công nghiệp 14 (A , A1, B); GD chính trị, GD quốc phòng - an ninh, SP lịch sử, SP địa lý, tâm lý học giáo dục 14,5 (C); GD tiểu học 16 (D1), 17,5 (C); SP ngữ văn 16 (C); SP toán học 16,5 (A, A1); SP hóa học 18,5 (A) và 20 (B); GD mầm non 20,5 (M).
Trường ĐH Khoa học Huế: Vật lý học, địa chất học, toán ứng dụng, kỹ thuật địa chất, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật điện truyền thông, triết học 13 (A, A1); Hán-Nôm, Đông phương học, lịch sử, ngôn ngữ học, công tác xã hội 13,5 (D1) và 14,5 (C); văn học, báo chí, triết học 14,5 (C, D1); kiến trúc 14,5 (V); sinh học địa lý tự nhiên 13 (A) và 14 (B); công nghệ sinh học 13 (A) và 16,5 (B); hóa học 13 (A) và 15,5 (B); khoa học môi trường 13 (A) và 15 (B); toán học 15 (A).
Trường ĐH Nghệ thuật Huế: SP mỹ thuật, hội họa 24 (H); đồ họa 23,5 (H); điêu khắc 25 (H); nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng 34 (H). Đào tạo Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng 29 (H).
Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Nhóm ngành kỹ thuật điện, kỹ thuật công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, kỹ thuật trắc địa - bản đồ 13 (A) và 14 (B).
Khoa Luật: Luật học 14 (A, D1, 2, 3, 4), 15 (C); luật kinh tế 15,5 (A, D1, 2, 3, 4), 16,5 (C).
Khoa Giáo dục thể chất: Giáo dục thể chất 16,5 (T); giáo dục quốc phòng - an ninh 14,5 (T).
Khoa Du lịch: Kinh tế, quản trị kinh doanh 13 (A, A1) và 13,5 (D1,2,3,4); quản trị du lịchdịch vụ và lữ hành 14 (A, A1, D1, 2, 3, 4), 16 (C).
Đà Nẵng
ĐH Bách khoa: Điểm chuẩn vào trường từ 16 đến 19,5 (TS trúng tuyển vào trường nhưng không đậu vào ngành đã đăng ký phải đăng ký lại ngành khi nhập học). Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau: CN chế tạo máy, KT điện tử, KT viễn thông, KT máy tính, KT tài nguyên nước, nhiệt - điện lạnh, KT năng lượng và môi trường, KT cơ khí, SP KT công nghiệp, KT môi trường, CNKT vật liệu xây dựng, KT xây dựng, KT tàu thủy, quản lý tài nguyên và môi trường, quản lý công nghiệp, CN vật liệu, CN sinh học, KT điều khiển và tự động hóa 16; các ngành KT điện - điện tử, KT xây dựng công trình giao thông 16,5; KT công trình xây dựng 19; CNTT 17,5; KT cơ điện tử, CN thực phẩm 17; kiến trúc 23,5 (môn năng khiếu hệ số 2); KT dầu khí 19,5; kinh tế xây dựng 18.
ĐH Kinh tế: Điểm chuẩn vào trường từ 17 đến 20. Các ngành: kinh tế phát triển, kinh tế lao động, kinh tế và quản lý công, kinh tế chính trị, kinh tế đầu tư, thống kê, tin học quản lý, quản trị hệ thống thông tin, quản trị nhân lực, luật học, luật kinh tế 17; quản trị kinh doanh tổng quát, kinh doanh thương mại, marketing, ngân hàng 17,5; kế toán, quản trị kinh doanh du lịch 18; quản trị tài chính 18,5; tài chính doanh nghiệp 19; kiểm toán 19,5; kinh doanh quốc tế 20.
ĐH Ngoại ngữ: Ngôn ngữ Thái Lan, quốc tế học 15,5; SP tiếng Anh bậc tiểu học, cử nhân (CN) tiếng Nga, CN tiếng Nga du lịch, CN tiếng Pháp du lịch 16; SP tiếng Pháp, SP tiếng Trung, CN tiếng Pháp 16,5; CN tiếng Anh 20,5; CN tiếng Anh thương mại 21,5; CN tiếng Anh du lịch 19,5; CN tiếng Trung 17,5; CN tiếng Trung thương mại (D1) 17 - (D4) 16; ngôn ngữ tiếng Nhật: (D1) 21,5 - (D6) 16; ngôn ngữ Hàn Quốc 20; SP tiếng Anh 24. Điểm thi môn ngoại ngữ hệ số 2.
ĐH Sư phạm: Toán ứng dụng, CNTT, SP tin học, vật lý, hóa học, hóa dược, khoa học môi trường 13; SP sinh học, SP lịch sử, SP địa lý, văn học, địa lý du lịch 14,5; SP vật lý, quản lý tài nguyên - môi trường, GD mầm non 16; CN sinh học, SP ngữ văn 16,5; báo chí (C) 14,5 - (D1) 14; GD tiểu học 15; GD chính trị (C) 14,5 - (D1) 13,5; tâm lý học: (B) 14 - (C) 14,5; địa lý tài nguyên môi trường (A) 13 - (B) 14; Việt Nam học (C) 14,5 - (D1) 13,5; văn hóa học 14,5; công tác xã hội (C) 14,5 - (D1) 13,5; SP hóa 17; SP toán (A) 18,5 - (A1) 16,5.
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum, Trường CĐ Công nghệ Đà Nẵng, CĐ Công nghệ thông tin Đà Nẵng: điểm trúng tuyển bằng điểm sàn.
Phía Nam
ĐH Sư phạm TP.HCM
SP Toán học: 20; SP Tin học:15; Công nghệ thông tin: 15; SP Vật lý: 17.5; Vật lý học : 15; SP Hóa học: 19.5; Hóa học (Khối A: 15); (Hóa học Khối B:16.5); SP Sinh học: 15.5; SP Ngữ văn: 17.5; Văn học: 14.5; Việt Nam học: 14.5; SP Lịch sử: 15.5; GDQP-AN: 14.5; SP Địa lý (Khối A: 14); SP Địa lý (khối C: 15); Quốc tế học: 14.5; GD. Chính trị: 14.5; QL.Giáo dục:15 ; Tâm lý học: 15.5; Giáo dục Tiểu học: 17.5; Giáo dục Mầm non: 17; Giáo dục đặc biệt: 14.5; Giáo dục Thể chất: 21; SP Tiếng Anh: 30 ; Ngôn ngữ Anh: 26; SP Song ngữ Nga-Anh:19; Ngôn ngữ Nga- Anh: 19; SP Tiếng Pháp: 19; Ngôn ngữ Pháp: 19; SP Tiếng Trung Quốc: 19; Ngôn ngữ Trung Quốc 19; Ngôn ngữ Nhật: 20.
ĐH Khoa học xã hội nhân văn: Điểm chuẩn các ngành: văn học, ngôn ngữ học, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20; ngôn ngữ Anh 28; quan hệ quốc tế 21; báo chí và truyền thông 21,5. Các ngành tâm lý học, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Trung, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngôn ngữ Ý 19. Lịch sử 19 (C), 14,5 (D1); nhân học 15 (C), 14,5 (D1); triết học 15 (C, D1), 14,5 (A1); địa lý học 14,5 (A1, B), 20 (C), 15 (D1); xã hội học, thư viện thông tin 14,5 (A, A1, D1), 15 (C); Đông phương học 16,5; giáo dục học, lưu trữ học, văn hóa học 15 (C) và 14,5 (D1); công tác xã hội 16,5 (C) và 15,5 (D1); quản trị vùng và đô thị 14,5 (A, A1) và 16 (D1); Nhật Bản học 18,5 (D1) và 18 (D6); Hàn Quốc học 18,5; ngôn ngữ Nga 19 (D1) và 23 (D2).
Điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển các ngành như sau: Lịch sử 19 (C 50) và 14,5 (D1 20); nhân học 15 (C 30) và 14,5 (D1 10); triết học 15 (C 30) và 15 (D1 10); xã hội học 15 (C 30) và 14,5 (D1 10); thư viện thông tin 15 (C 50) và 14,5 (D1 10); giáo dục 15 (C 50) và 14,5 (D1 20); lưu trữ học 15 (C 25) và 14,5 (D1 5); văn hóa học 15 (C 30) và 14,5 (D1 10); ngôn ngữ Nga 19 (40); ngôn ngữ Pháp 19 (25 D1 và 5 D3); ngôn ngữ Đức 19 (30); ngôn ngữ Tây Ban Nha 19 (30); ngôn ngữ Ý 19 (45 D1 và 5 D3).
Điểm chuẩn và điểm xét tuyển một số ngành đã được nhân hệ số các môn thi gồm: các môn ngoại ngữ, ngữ văn, lịch sử, địa lý.
ĐH Khoa học tự nhiên: Điểm chuẩn không thay đổi so với điểm chuẩn dự kiến đã công bố. Trường xét tuyển bổ sung các ngành bậc ĐH với điểm và chỉ tiêu như sau: vật lý 15 (80); hải dương học 15 (30); khoa học vật liệu 14,5 (30).
Bậc CĐ ngành CNTT xét tuyển 500 chỉ tiêu từ kết quả thi ĐH với mức điểm 10 khối A và A1. TS đăng ký xét tuyển một ngành ĐH khối A và A1 được đăng ký thêm NV vào bậc CĐ ngành CNTT của trường, khi đó TS ghi rõ “nếu không được trúng tuyển NV2 bậc ĐH tôi xin được đăng ký xét tuyển vào bậc CĐ”. Thời gian nhận hồ sơ từ 21.8 đến 5.9, được rút hồ sơ trong các ngày 30 - 31.8 và 4 - 5.9, trường chỉ nhận giấy chứng nhận kết quả thi bản chính.
ĐH Y dược: Chỉ công bố điểm chuẩn diện ngân sách nhà nước, diện đào tạo theo hợp đồng sẽ thông báo sau. Cụ thể các ngành gồm: bác sĩ đa khoa 26,5; bác sĩ răng hàm mặt 26; dược học 25,5; y học cổ truyền 21; y học dự phòng 20; điều dưỡng 20; y tế công cộng 18; xét nghiệm 23; vật lý trị liệu 21; kỹ thuật hình ảnh 21; kỹ thuật phục hình răng 21,5; hộ sinh 16,5; gây mê hồi sức 18.
ĐH Hoa Sen: Các ngành bậc ĐH: ngôn ngữ Anh 19 (môn Anh văn hệ số 2); thiết kế thời trang, thiết kế đồ họa 18 (môn năng khiếu hệ số 2); toán ứng dụng 17; quản trị khách sạn 15; quản trị kinh doanh, marketing, tài chính - ngân hàng 14; CNKT môi trường (A, A1: 13; B: 14); truyền thông và mạng máy tính, CNTT, hệ thống thông tin quản lý, kinh doanh quốc tế, kế toán, quản trị nguồn nhân lực, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (A, A1: 13; D: 13,5). Bậc CĐ: tiếng Anh 15 (môn Anh văn hệ số 2), các ngành khác (A, A1: 10; D: 10,5).
Trường xét tuyển NV bổ sung ngành quản trị công nghệ truyền thông (A, A1: 13; D: 13,5). Ở bậc CĐ, trường xét tuyển 760 chỉ tiêu NV bổ sung. Ngành quản trị văn phòng: (A, A1: 10; C: 11,5; D: 10,5), các ngành khác bằng với điểm chuẩn NV1.
ĐH Hồng Đức:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ĐKDT |
Khối |
Tuyển đợt 1 |
ĐKXT đợt 2 |
||
Điểm |
Số |
Điểm |
Số |
||||
I |
Bậc đại học |
1006 |
1040 |
||||
1 |
SP Toán học |
D140209 |
A |
13 |
24 |
13 |
40 |
2 |
SP Vật lý |
D140211 |
A |
13 |
7 |
13 |
55 |
3 |
SP Hóa học |
D140212 |
A |
13 |
9 |
13 |
50 |
4 |
SP Sinh học |
D140213 |
B |
14 |
6 |
14 |
55 |
5 |
SP Ngữ văn |
D140217 |
C |
14.5 |
77 |
Không XT đợt 2 |
|
6 |
SP Lịch sử |
D140218 |
C |
14.5 |
21 |
14.5 |
40 |
7 |
SP Địa lý |
D140219 |
C |
14.5 |
24 |
14.5 |
40 |
8 |
SP Tiếng Anh |
D140231 |
D1 |
13.5 |
35 |
13.5 |
35 |
9 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
D1 |
13.5 |
16 |
13.5 |
50 |
M |
13.5 |
55 |
13.5 |
||||
10 |
Giáo dục Mầm non |
D140201 |
M |
13.5 |
268 |
Không XT đợt 2 |
|
11 |
Văn học |
D220330 |
C |
14.5 |
1 |
14.5 |
60 |
12 |
Lịch sử (định hướng Quản lý di tích, danh thắng) |
D220310 |
C |
14.5 |
2 |
14.5 |
60 |
13 |
Địa lý (định hướng Quản lý tài nguyên, môi trường) |
D310501 |
A |
13 |
1 |
13 |
25 |
C |
14.5 |
38 |
14.5 |
||||
14 |
Xã hội học (Định hướng Công tác xã hội) |
D310301 |
C |
15 |
56 |
15 |
10 |
D1 |
14 |
1 |
14 |
||||
15 |
Việt Nam học (định hướng Hướng dẫn du lịch) |
D220113 |
C |
14.5 |
36 |
14.5 |
20 |
D1 |
13.5 |
6 |
13.5 |
||||
16 |
Tâm lý học (định hướng Quản trị nhân sự) |
D310401 |
C |
14.5 |
16 |
14.5 |
40 |
D1 |
13.5 |
3 |
13.5 |
||||
17 |
Nông học (định hướng Công nghệ cao |
D620109 |
A |
13 |
0 |
13 |
45 |
B |
14 |
4 |
14 |
||||
18 |
Chăn nuôi (chăn nuôi-thú y) |
D620105 |
A |
13 |
4 |
13 |
40 |
B |
14 |
4 |
14 |
||||
19 |
Lâm nghiệp |
D620201 |
A |
13 |
0 |
13 |
45 |
B |
14 |
4 |
14 |
||||
20 |
Nuôi trồng thủy sản |
D620301 |
A |
13 |
0 |
13 |
50 |
B |
14 |
3 |
14 |
||||
21 |
Kế toán |
D340301 |
A |
13.5 |
74 |
13.5 |
10 |
D1 |
14 |
80 |
14 |
||||
22 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
A |
13 |
8 |
13 |
35 |
D1 |
13.5 |
36 |
13.5 |
||||
23 |
Tài chính-Ngân hàng |
D340201 |
A |
13 |
31 |
13 |
100 |
D1 |
13.5 |
29 |
13.5 |
||||
24 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A |
13 |
16 |
13 |
45 |
25 |
Kỹ thuật công trình |
D580201 |
A |
13 |
11 |
ĐH Cần Thơ: mức điểm chuẩn trúng tuyển vào trường (trừ khối T có nhân hệ số) dao dộng từ 11 đến 19 điểm đối với KV3; từ 10,5 đến 18,5 đối với KV2; từ 10 đến 18 điểm đối với KV2 NT và từ 9,5 đến 17,5 điểm đối với KV1.
Một số ngành có điểm trúng tuyển cao (KV3, nhóm không ưu tiên) như: Kinh doanh quốc tế (khối D1: 19, khối A: 18,5), Hóa học (khối B: 19, khối A: 18); Ngôn ngữ Anh (khối D1: 18), Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (khối D1: 18); Tài chính ngân hàng (khối D1: 18), Kế toán (khối D1: 18)…
ĐH Đà Lạt: Trừ các ngành sư phạm, luật, kỹ thuật hạt nhân, các ngành khác có điểm chuẩn bằng điểm sàn. Cụ thể, điểm chuẩn các ngành sư phạm gồm: Ngữ văn 18; lịch sử, tiếng Anh 17; toán học, tin học 15,5; vật lý, hóa học, sinh học 15. Ngành luật 15,5 và kỹ thuật hạt nhân 16,5. TS dự thi ngành kỹ thuật hạt nhân đạt từ 13 - 16 điểm sẽ được tuyển vào ngành vật lý học; ngành luật đạt 15 điểm sẽ vào ngành lịch sử, đạt 14,5 điểm vào ngành Việt Nam học.
CĐ Kinh tế đối ngoại: khối A: 23; khối D1: 20,5
Nhóm PV Petrotimes
-
Tiếng gọi ký ức: Trở về thế giới cổ tích của làng quê Bắc Bộ cùng Hội sinh viên NEU
-
Hiệu trưởng trường ĐH Sư phạm Hà Nội Nguyễn Văn Minh: Thầy biết ơn các em!
-
Học sinh lớp 12 thử đăng ký thi tốt nghiệp THPT trực tuyến
-
Hội thi "Học sinh, sinh viên giỏi nghề": Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp
-
Xây dựng và phát triển thói quen, kỹ năng đọc sách trong thanh niên
Ba thành phố tuyệt vời nhất để đi bộ du lịch ở Việt Nam
- Tử vi ngày 27/4/2024: Tuổi Tỵ lợi nhuận đổ về, tuổi Dần tận hưởng hạnh phúc
- Tử vi ngày 26/4/2024: Tuổi Sửu thu nhập tăng cao, tuổi Thân tài vận may mắn
- Tử vi ngày 25/4/2024: Tuổi Thìn xác định mục tiêu, tuổi Tuất kế hoạch suôn sẻ
- Tử vi ngày 24/4/2024: Tuổi Mão mở rộng ngoại giao, tuổi Mùi hạn chế mâu thuẫn
- Tử vi ngày 23/4/2024: Tuổi Tý tài lộc khởi sắc, tuổi Hợi lấy lại tinh thần
- Tử vi ngày 22/4/2024: Tuổi Ngọ sáng kiến hữu ích, tuổi Dần trở ngại bất ngờ
- Tử vi ngày 21/4/2024: Tuổi Thân mở lối đi riêng, tuổi Dậu chạm vào cơ hội
- Tử vi ngày 20/4/2024: Tuổi Mùi hạnh phúc trong tay, tuổi Tỵ ngổn ngang cảm xúc