Vietsovpetro được gia hạn ưu tiên về hải quan

16:22 | 17/01/2020

581 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Nguyễn Văn Cẩn vừa ký Quyết định 84/QĐ-TCHQ gia hạn áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên đối với Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro).

Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan được hưởng các chế độ: Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa; thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh; ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan… Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực dầu khí ở Việt Nam, đây cũng là một trong những doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp ưu tiên về hải quan đầu tiên.

lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan
Cụm giàn CNTT số 2 mỏ Bạch Hổ của Vietsovpetro.

Năm 2019, Liên doanh Việt- Nga Vietsovpetro đã khai thác được 3 triệu 751 nghìn tấn dầu (106,8 % kế hoạch); sản lượng khí thiên nhiên khu vực Đông Bắc Rồng đạt 135,7 triệu m3 (115,2% kế hoạch); cung cấp vào bờ hơn 1,09 tỷ m3 khí, vượt mức kế hoạch hơn 147,5 triệu m3, đạt 179,1% kế hoạch…

Về doanh thu bán dầu, năm 2019 đạt 1,79 tỷ USD, bằng 112,4% kế hoạch; doanh thu từ khí và condensate đạt 21,7 triệu USD, bằng 115,9% kế hoạch. Tổng doanh thu từ hoạt động dịch vụ ngoài đạt hơn 193,7 triệu USD, tổng lợi nhuận sau thuế đạt 44,3 triệu (128% kế hoạch)…

Tổng nộp NSNN là 1.152,6 triệu USD, trong đó, thuế và các khoản trích nộp là 944,4 triệu USD.

Năm 2019, ngoài việc gia hạn cho các doanh nghiệp đã được công nhận, Tổng cục Hải quan công nhận chế độ doanh nghiệp ưu tiên đối với 8 doanh nghiệp mới, qua đó nâng tổng số doanh nghiệp đang hưởng chế độ doanh nghiệp ưu tiên lên 70 doanh nghiệp.

T.D

lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Tạo mọi điều kiện cho hợp tác giữa Zarubezhneft và PVN phát triển mạnh mẽ
lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Vietsovpetro nộp ngân sách Nhà nước hơn 16.700 tỷ đồng
lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Vietsovpetro kịp thời cứu 19 người đi cano bị lật trên biển Vũng Tàu
lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Vietsovpetro: Hoạt động sáng kiến, sáng chế mang lại hiệu quả kinh tế cao

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 07:00