Tổng thống Hoa Kỳ ủng hộ dự án điện khí LNG Bạc Liêu

10:29 | 08/09/2020

2,478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mới đây, trên Website của Delta Offshore Energy cho biết: Tổng thống Mỹ Donald Trump đã giao Bộ trưởng Bộ Thương mại Wilber Ross và Bộ trưởng Bộ Năng lượng Dan Brouillette hỗ trợ Công ty Delta Offshore Energy (DOE) trong dự án điện khí LNG tại Việt Nam (dự án điện khí LNG Bạc Liêu).

Theo ông Bobby Quintos - Giám đốc điều hành DOE, Công ty này tự hào ủng hộ nghị trình của Tổng thống Mỹ trong việc khắc phục thâm hụt thương mại với Việt Nam trong việc phát triển dự án điện khí hóa lỏng (LNG) công suất 3.200 MW (tại Bạc Liêu) do các nhà thầu EPCI blue-chip Hoa Kỳ thực hiện, với tiềm năng nhập khẩu LNG của Hoa Kỳ trong 25 năm theo giá hơn $50/thùng cho vòng đời của dự án.

Giám đốc điều hành DOE cho rằng: Quan hệ hợp tác Việt Nam - Hoa Kỳ đang ngày càng trở nên sâu rộng và toàn diện hơn. Mối quan hệ đối tác quan trọng này (bao gồm các quan hệ chính trị, thương mại, an ninh và giao lưu nhân dân). Dự án cũng nhằm tăng cường mối quan hệ kinh tế và khẳng định cam kết của Hoa Kỳ trong việc đầu tư và ràng buộc vào khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

DOE với tư cách là công ty khởi tạo, phát triển dự án, thuộc sở hữu của Mỹ đã tập hợp và ký hợp đồng với các công ty lớn nhất và tốt nhất của Mỹ như: Bechtel, GE và McDermott để thiết kế và xây dựng dự án sản xuất điện độc lập (IPP) đầu tiên tại Việt Nam. "Hoạt động này sẽ duy trì và tạo ra các cơ hội việc làm mới ở Mỹ. Mặt khác, dự án điện khí LNG Bạc Liêu dự kiến sẽ tạo ra thu nhập hơn 50 tỷ USD trong 30 năm tới" - Ông Bobby Quintos nhấn mạnh.

Với sự nỗ lực của nhà đầu tư DOE, cùng sự hỗ trợ của chính quyền địa phương tỉnh Bạc Liêu và Bộ Công Thương, dự án nhà máy điện khí LNG Bạc Liêu đã được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch điện VII (điều chỉnh) từ ngày 19/12/2019. Giai đoạn 1 của dự án được kỳ vọng sẽ hoàn thành và phát điện vào năm 2024.

Dự án điện khí LNG Bạc Liêu có tổng mức đầu tư khoảng 4 tỷ USD được xây dựng và vận hành như một nhà sản xuất điện độc lập (IPP) tại Việt Nam. Đây là hoạt động đầu tiên của loại hình này liên quan đến việc phát triển cơ sở hạ tầng năng lượng ổn định thông qua các đầu mối nhập khẩu khí tự nhiên lỏng (LNG) và nhà máy điện đốt khí tự nhiên. DOE là một trong những công ty có trình độ chuyên môn cao và các nguồn lực đầu tư tạo ra giá trị có ý nghĩa cho lợi ích chung của cả hai quốc gia./.

Theo Năng lượng Việt Nam

Bạc Liêu cách ly gần 300 người về từ UAEBạc Liêu cách ly gần 300 người về từ UAE
Bạc Liêu sạch bóng nCoVBạc Liêu sạch bóng nCoV
Kết quả việc lắp điểm cấp nước ngọt tại khu vực ĐBSCLKết quả việc lắp điểm cấp nước ngọt tại khu vực ĐBSCL

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 04:00