Tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện bình ổn giá sữa

16:49 | 25/06/2015

493 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cục Quản lý Giá, Bộ Tài chính vừa gửi Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công văn về việc tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện bình ổn giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

Theo thông tin khảo sát, Bộ Tài chính cho biết, hiện nay trên thị trường có hiện tượng một số đại lý, cửa hàng đang bán một số sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi với mức giá cao hơn mức giá tối đa đã được cơ quan quản lý giá công bố và không thực hiện việc niêm yết giá theo quy định.

Sữa được bày bán tại siêu thị ở Hà Nội

Để đảm bảo công tác bình ổn giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi có hiệu quả và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo chủ trương của Chính phủ, Cục Quản lý giá đề nghị các Sở thực hiện những nhội dung sau: Phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện giá bán, đối chiếu giá đã kê khai với cơ quan quản lý và giá niêm yết các sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi của các cửa hàng, đại lý kinh doanh sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn.

Cùng với đó xử lý nghiêm các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo quy định của Chính phủ về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí và hóa đơn. Và phải công khai thông tin về các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá.

Cùng với việc gửi công văn cho Sở Tài chính các tỉnh, thành phố, Cục Quản lý Giá cũng đã gửi công văn số tới Cục Quản lý thị trường đề nghị phối hợp chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với Sở Tài chính tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện giá bán, đối chiếu giá đã kê khai với cơ quan quản lý và giá niêm yết các sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi của các cửa hàng, đại lý kinh doanh sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn; Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá và công khai thông tin về các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa cho trẻ dưới 06 tuổi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá.

Tú Anh (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 12:00