Những dự báo "đáng sợ" cho năm 2023 của cựu Tổng thống Nga

14:02 | 28/12/2022

6,195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo dự báo của ông Dmitry Medvedev, giá dầu sẽ lên tới 150 USD/thùng, giá khí đốt tự nhiên sẽ tăng chóng mặt lên 5.000 USD/1.000 mét khối, Elon Musk sẽ trở thành Tổng thống Mỹ và Liên minh châu Âu sẽ sụp đổ vào năm 2023.
Những dự báo

Ông Medvedev, Phó Chủ tịch Hội đồng cố vấn an ninh Nga, giữ chức tổng thống trong thời gian 4 năm ông Putin làm thủ tướng.

Trong danh sách dự đoán của mình cho năm 2023, được đăng trên tài khoản Telegram và Twitter cá nhân, ông Medvedev đã đưa ra những dự đoán bất ngờ.

Ông Medvedev cho biết trong dự báo của mình rằng "Vương quốc Anh sẽ lại gia nhập EU, nhưng EU sẽ sụp đổ sau khi Vương quốc Anh trở lại; đồng euro sẽ không còn được sử dụng làm tiền tệ cũ của EU", và rằng "Ba Lan và Hungary sẽ chiếm giữ miền tây các khu vực của Ukraine đã tồn tại trước đây" và rằng "Đệ tứ Quốc xã sẽ được tạo ra, bao gồm lãnh thổ của Đức và các nước vệ tinh như Ba Lan, các nước vùng Baltic, Séc, Slovakia, Cộng hòa Kiev và các nước bị ruồng bỏ khác".

Cựu tổng thống Nga cũng dự đoán: "Một cuộc chiến sẽ nổ ra giữa Pháp và Đệ tứ Quốc xã. Châu Âu sẽ bị chia cắt và Ba Lan sẽ bị chia cắt trong quá trình này", và rằng "một cuộc nội chiến sẽ nổ ra ở Hoa Kỳ, với việc California và Texas trở thành các quốc gia độc lập. Texas và Mexico sẽ thành lập một quốc gia đồng minh. Elon Musk, ông chủ Tesla, sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống ở một số bang khi kết thúc cuộc nội chiến mới".

Cuối cùng, ông Medvedev thêm vào dự đoán của mình: "Tất cả các thị trường chứng khoán và hoạt động tài chính lớn nhất sẽ rời Hoa Kỳ và châu Âu để chuyển sang châu Á" và rằng "hệ thống quản lý tiền tệ Bretton Woods sẽ sụp đổ, kéo theo sự sụp đổ của IMF và Ngân hàng Thế giới. Đồng euro và đô la sẽ không còn được lưu hành dưới dạng tiền tệ dự trữ toàn cầu. Tiền fiat kỹ thuật số sẽ tích cực được sử dụng thay thế".

Giá dầu sẽ ở đâu trong năm 2023: Về 50 USD/thùng hay lên 100 USD/thùng?Giá dầu sẽ ở đâu trong năm 2023: Về 50 USD/thùng hay lên 100 USD/thùng?
FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?
Áp dụng quy trình giám định bảo hiểm y tế mới từ 1/1/2023Áp dụng quy trình giám định bảo hiểm y tế mới từ 1/1/2023
Dự báo thời tiết cả nước dịp Tết Dương lịch, Tết Âm lịch 2023Dự báo thời tiết cả nước dịp Tết Dương lịch, Tết Âm lịch 2023

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 20:45