Nền kinh tế Ukraine có gì?

16:17 | 26/02/2022

637 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Được mệnh danh là "rổ bánh mỳ của châu Âu", nền kinh tế Ukraine là một nhân tố quan trọng trên toàn cầu, nhiều hơn cả những gì một số người tưởng tượng.

Căng thẳng Nga - Ukraine leo thang có khả năng gây ra một cuộc khủng hoảng kinh tế làm rung chuyển cả châu Âu và châu Á. Bởi không chỉ nền kinh tế lớn thứ 11 thế giới là Nga bị cô lập mà còn tàn phá một trong những nhà xuất khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới là Ukraine.

Nền kinh tế Ukraine có gì? - 1
Ukraine đứng thứ 3 về sản xuất khí đốt và là thị trường khí đốt lớn thứ 4 ở châu Âu (với hệ thống đường ống dẫn khí đốt lớn thứ 4 thế giới, cung cấp 142,5 tỷ m3 cho châu Âu) (Ảnh: AFP).

Nền kinh tế Ukraine là một nền kinh tế thị trường tự do mới nổi. Nền kinh tế ở Đông Âu này đã phát triển nhanh chóng từ năm 2000 cho đến năm 2008 khi cuộc đại suy thoái bắt đầu bùng phát trên thế giới và đến Ukraine là cuộc khủng hoảng tài chính Ukraine 2008 - 2009. Đến năm 2010, nền kinh tế này đã phục hồi và tiếp tục cải thiện cho đến năm 2013. Từ năm 2014-2015, kinh tế Ukraine rơi vào suy thoái nghiêm trọng. Đến năm 2016, nền kinh tế nước này lại bắt đầu tăng trưởng và đến năm 2018 đạt gần 80% quy mô như thời điểm 2008.

Thu hút gần 50 tỷ USD đầu tư nước ngoài

Cũng giống như Tổng thống Nga Putin, giới đầu nước ngoài rõ ràng cũng đã nhìn thấy cơ hội ở Ukraine. Đó là lý do tại sao ngay cả vào năm 2020 vẫn có gần 50 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước này.

Trong 3 thập kỷ qua, hàng trăm công ty nước ngoài đã mở cửa hàng trên khắp Ukraine (chủ yếu là các khu vực phía Tây, giáp EU). Trong đó, các nhà đầu tư lớn nhất là các công ty sản xuất ô tô của Đức. Ukraine là một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng linh kiện xe hơi của EU. Ở Kiev và Lviv có hơn 100.000 người đang làm việc trong lĩnh vực gia công cho các công ty công nghệ lớn trên thế giới như Facebook.

Trong tuyên bố về khí hậu đầu tư năm 2021, Bộ Ngoại giao Mỹ cho biết: "Ukraine cung cấp một thị trường tiêu dùng rộng lớn, một lực lượng lao động có trình độ học vấn cao và chi phí cạnh tranh, cùng nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào".

Tiềm năng dồi dào của đất nước là một lý do tại sao Ukraine trở thành điểm đến hàng đầu của Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB). Riêng trong năm 2021, ngân hàng này đã "rót" 554 triệu euro (620,1 triệu USD) vào các cơ sở hạ tầng quan trọng trên khắp đất nước Ukraine. Quốc gia Đông Âu này cũng là nước nhận đầu tư hàng đầu của EIB vào khu vực lân cận phía đông, chiếm hơn 60% lượng cho vay của ngân hàng trong khu vực.

Giá trị của nền kinh tế Ukraine cũng như mức độ cấp bách của cuộc khủng hoảng đang diễn ra đã phản ánh qua phản ứng của thị trường chứng khoán toàn cầu trong ngày 24/2 khi chiến sự bắt đầu nổ ra. Phố Wall lao dốc với chỉ số Dow Jones có lúc giảm hơn 800 điểm, còn giá dầu vọt lên mức cao nhất trong 7 năm, gần 105 USD/thùng.

Tại sao vậy? Những liệt kê xếp hạng toàn cầu về nguồn tài nguyên và xuất khẩu chính của Ukraine dưới đây phần nào cho thấy sự quan trọng của nền kinh tế này đối với kinh tế toàn cầu.

Ukraine là đất nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên

Đứng đầu ở châu Âu về trữ lượng quặng uranium.

Đứng thứ 2 ở châu Âu và thứ 10 thế giới về trữ lượng quặng titan.

Đứng thứ 2 thế giới về trữ lượng quặng mangan, với trữ lượng thăm dò 2,3 tỷ tấn, chiếm 12% trữ lượng thế giới.

Đứng thứ 2 thế giới về trữ lượng quặng sắt (khoảng 30 tỷ tấn).

Đứng thứ 2 châu Âu về trữ lượng thủy ngân.

Đứng thứ 3 châu Âu và thứ 13 trên thế giới về trữ lượng đá phiến (22.000 tỷ m3).

Đứng thứ 8 thế giới về trữ lượng than (33,9 tỷ tấn).

"Rổ bánh mỳ của châu Âu"

Ukraine từ lâu được coi là "rổ bánh mỳ của châu Âu". Nước này đứng đầu châu Âu về diện tích đất canh tác.

Đứng đầu thế giới về xuất khẩu hoa hướng dương và dầu hướng dương.

Đứng thứ 3 thế giới về đất đen (tiếng Nga là chernozem, đất có tỷ lệ mùn cao, rất màu mỡ), chiếm 25% thế giới.

Là nhà sản xuất khoai tây lớn thứ 3 thế giới.

Đứng thứ 4 thế giới về sản xuất lúa mạch và xuất khẩu lúa mạch.

Là nhà sản xuất lúa mạch đen lớn thứ 4 thế giới.

Là nhà xuất khẩu ngô lớn thứ 4 thế giới

Đứng thứ 5 về sản lượng mật ong (75.000 tấn).

Đứng thứ 5 thế giới về xuất khẩu lúa mì.

Về công nghiệp

Ukraine đứng thứ 2 châu Âu và thứ 7 thế giới về công suất lắp đặt các nhà máy điện hạt nhân.

Đứng thứ 3 về sản xuất khí đốt và là thị trường khí đốt lớn thứ 4 ở châu Âu (với hệ thống đường ống dẫn khí đốt lớn thứ 4 thế giới, cung cấp 142,5 tỷ m3 cho châu Âu).

Nhà xuất khẩu sắt lớn thứ 3 thế giới.

Đứng thứ 4 châu Âu và thứ 13 thế giới về chiều dài mạng lưới đường sắt (21.700 km).

Đứng thứ 5 thế giới về xuất khẩu titan.

Đứng thứ 9 thế giới về xuất khẩu quặng, xỉ.

Là nhà sản xuất thép lớn thứ 12 thế giới

Một trong những nhà sản xuất bệ phóng tên lửa lớn nhất thế giới.

Theo Dân trí

Trung Quốc được gì trong cuộc xung đột Nga-Ukraine?Trung Quốc được gì trong cuộc xung đột Nga-Ukraine?
Chuyên gia nhận định mục đích của Nga khi mở chiến dịch quân sự tại UkraineChuyên gia nhận định mục đích của Nga khi mở chiến dịch quân sự tại Ukraine
Nga đã chuẩn bị cho cuộc chiến Ukraine từ khi nào?Nga đã chuẩn bị cho cuộc chiến Ukraine từ khi nào?
Chứng khoán Mỹ vọt tăng 800 điểm sau động thái bất ngờ từ NgaChứng khoán Mỹ vọt tăng 800 điểm sau động thái bất ngờ từ Nga
Tại sao châu Âu lại quá phụ thuộc Nga về khí đốt?Tại sao châu Âu lại quá phụ thuộc Nga về khí đốt?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 04:00