Một năm mở cửa, hơn 47.400 lượt người Việt vào chơi casino tại Phú Quốc

08:58 | 24/08/2020

210 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Bộ Tài chính, sau khi Bộ Chính trị cho phép về người Việt Nam được chơi casino tại Phú Quốc, tính trong năm 2019 đã có hơn 47.400 lượt người Việt vào chơi tại các cơ sở casino.

Bộ Tài chính vừa có Tờ trình về việc xin chủ trương báo cáo Bộ Chính trị sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định kinh doanh casino.

Một năm mở cửa, hơn 47.400 lượt người Việt vào chơi casino tại Phú Quốc
Hơn 47.000 lượt người Việt đến chơi casino tại Phú Quốc trong năm 2019

Theo đó, Bộ này cho biết, kể từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 về kinh doanh casino, đã có một số vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam.

Về kết quả hoạt động kinh doanh casino của 8 doanh nghiệp, năm 2017 doanh thu gần 1.200 tỷ đồng, năm 2018 hơn 1.500 tỷ đồng và năm 2019 là khoảng 2.500 tỷ đồng.

Về việc thí điểm cho người Việt vào chơi casino tại hai dự án ở Vân Đồn (Quảng Ninh) và Phú Quốc (Kiên Giang) theo sự chấp thuận của Bộ Chính trị, dự án casino tại Phú Quốc đã tổ chức cho người Việt vào chơi casino từ tháng 1/2019.

Kết quả có hơn 47.400 lượt người tham gia, chiếm tỷ lệ 45% người vào chơi tại casino tại Phú Quốc (105.200 lượt người).

Doanh thu lũy kế về hoạt động kinh doanh casino tại Phú Quốc đạt hơn 1.430 tỷ đồng, trong đó doanh thu có thuế là hơn 1.380 tỷ đồng. Chi phí trả thưởng năm 2019 là 324 tỷ đồng, số thuế nộp ngân sách là 521 tỷ đồng.

Mặc dù vậy, theo báo cáo tài chính được kiểm toán năm 2019, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển du lịch Phú Quốc thì kết quả hoạt động kinh doanh của công ty này lỗ hơn 2.500 tỷ đồng.

Tại Tờ trình, Bộ Tài chính kiến nghị Chính phủ sửa đổi một số quy định về kinh doanh casino nhằm tháo gỡ vướng mắc, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động này.

Bộ Tài chính đề nghị giữ nguyên quy định vốn đầu tư dự án casino phải đạt từ 2 tỷ USD trở lên, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh casino khi vốn giải ngân đầu tư dự án casino đạt 1 tỷ USD trở lên.

Bộ đề nghị với những vùng đặc biệt khó khăn như Khu kinh tế Vân Đồn (Quảng Ninh), nếu doanh nghiệp tham gia góp vốn đầu tư vào các dự án khác trên địa bàn Khu kinh tế Vân Đồn thì vốn giải ngân của doanh nghiệp vào các dự án hạ tầng khu kinh tế được tính vào tỉ lệ giải ngân vốn tổ hợp casino khi cấp phép hoạt động. Tuy nhiên, tỉ lệ vốn cộng gộp này không quá 25% tổng vốn đầu tư dự án tổ hợp casino.

Về quy định quảng cáo kinh doanh casino, Bộ Tài chính đề xuất cho phép các casino được quảng cáo ngay trên địa bàn xây dựng để hút khách du lịch trong nước, quốc tế đến chơi trò chơi trúng thưởng.

Bộ Tài chính kiến nghị Chính phủ báo cáo Bộ Chính trị sửa đổi các nội dung về quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi, thiết bị trò chơi; quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ casino; quy định thanh tra, kiểm tra casino; thu hồi giấy phép kinh doanh casino; xử phạt hành chính trong lĩnh vực kinh doanh casino…

Cụ thể, Bộ này đề xuất sẽ phạt tiền 40 - 50 triệu đồng đối với một trong các hành vi không mở sổ quản lý máy trò chơi, bàn chơi, không xây dựng quy chế nội bộ trong điểm kinh doanh casino gửi các cơ quan chức năng; phạt 90 - 100 triệu đồng với các hành vi tẩy xóa giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, không mở sổ theo dõi hoặc cấp thẻ điện tử kiểm soát người ra vào casino; phạt 180 - 200 triệu đồng với hành vi bố trí điểm kinh doanh casino không đúng quy định.

Bộ Tài chính cũng đề xuất quy định nhà đầu tư kinh doanh casino chỉ được chuyển nhượng vốn góp dự án casino sau 5 năm được cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 85,800
AVPL/SJC HCM 84,300 85,800
AVPL/SJC ĐN 84,300 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 85,800
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 75.150
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.350 75.150
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.350 75.150
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.350 75.150
Miền Tây - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 75.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,580
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 86,500
SJC 5c 84,300 86,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 86,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 75,050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 75,150
Nữ Trang 99.99% 73,250 74,250
Nữ Trang 99% 71,515 73,515
Nữ Trang 68% 48,145 50,645
Nữ Trang 41.7% 28,615 31,115
Cập nhật: 07/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,486 16,506 17,106
CAD 18,261 18,271 18,971
CHF 27,489 27,509 28,459
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,476 26,686 27,976
GBP 31,311 31,321 32,491
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.63 160.78 170.33
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,263 2,383
NZD 14,989 14,999 15,579
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,218 18,228 19,028
THB 637.29 677.29 705.29
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 00:02