Hyundai Santa Fe 2021 chào khách Việt, tăng giá gần 100 triệu đồng

21:42 | 17/05/2021

1,361 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phiên bản 2021 của Santa Fe được Hyundai tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp đáng kể bên trong khi loại bỏ cần số, đi cùng động cơ mới nhưng kèm theo đó là mức giá tăng 35 - 95 triệu đồng tùy phiên bản.

Là bản nâng cấp giữa vòng đời nhưng Santa Fe 2021 có khá nhiều thay đổi so với thế hệ trước. Xe phát triển trên khung gầm N-Platform, tăng kích thước với chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4.785 x 1.900 x 1.685 (mm), tức dài hơn 15mm, rộng hơn 10mm và cao hơn 5mm so với thế hệ 2019. Trục cơ sở giữ nguyên 2.765 mm.

Hyundai Santa Fe 2021 chào khách Việt, tăng giá gần 100 triệu đồng - 1
Hyundai Santa Fe 2021.

Mặt ca-lăng của Santa Fe 2021 mở rộng sang hai bên, tạo thành mảng đồng nhất nối liền với cụm đèn chiếu sáng. Đèn định vị ban ngày cách điệu hình chữ T, giống với kiểu trên xe Volvo nhưng được xoay lại. Phần cản, ốp màu bạc chạy xung quanh thân xe và nhìn ngang không khác biệt nhiều so với thế hệ cũ.

Phía sau mẫu crossover của Hyundai tạo hình lại đèn hậu, thêm dải màu đỏ nối liền nhưng không phát sáng, dải phản quang chạy ngang đuôi xe. Nếu như đối thủ Sorento đã chuyển gạt mưa giấu bên dưới cánh lướt gió phía sau thì Santa Fe 2021 vẫn giữ nguyên thiết kế cũ.

Hyundai Santa Fe 2021 chào khách Việt, tăng giá gần 100 triệu đồng - 2
Không gian nội thất hiện đại hơn khi loại bỏ cần số, thay bằng nút bấm điện tử.

Nội thất có sự thay đổi đáng kể trên Santa Fe mới khi loại bỏ cần số để thay bằng các nút bấm điện tử. Toàn bộ cụm điều khiển dồn vệ "yên ngựa", bao gồm cả dãy phím chọn chế độ cho màn hình giải trí, điều hòa cũng như các chế độ lái - khiến cho khu vực này "hoa mắt" bởi các nút bấm.

Bảng đồng hồ phía sau vô-lăng dạng LCD 12,3 inch, màn hình giải trí 10,25 inch - tương đương với Sorento hiện nay. Hệ thống 10 loa Harman-Kardon cùng ampli rời. Ghế và các phần ốp da hai tông màu sẫm, có thể được lòng khách hàng Việt nhờ tâm lý "sạch" hơn so với nội thất sáng màu của đối thủ đồng hương.

Hyundai Santa Fe 2021 chào khách Việt, tăng giá gần 100 triệu đồng - 3
Cụm điều khiển với rất nhiều nút bấm trên Santa Fe 2021.

Hyundai Santa Fe 2021 có tùy chọn động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5L đạt công suất tối đa 180 mã lực, mô-men cực đại 232 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp. Trong khi đó máy dầu Smartstream D2.2 mới cho công suất 202 mã lực, mô-men 441 Nm, đi kèm hộp số 8 cấp ly hợp kép ướt. Xe có các chế độ lái, địa hình lựa chọn thông qua núm xoay.

Ngoài các tính năng an toàn từ thế hệ trước, Santa Fe mới được bổ sung hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha thích ứng, giám sát và tránh va chạm điểm mù, tránh va chạm với người đi bộ và hỗ trợ đỗ xe chủ động. So với đối thủ Sorento thì mẫu xe của Hyundai có thêm một số tính năng nhưng cũng thua thiệt khi không được hãng nhắc đến công nghệ ga tự động thích ứng.

Santa Fe 2021 có giá bán từ 1,03 tỷ đồng, tăng 35 triệu đồng so với thế hệ trước. Phiên bản cao cấp nhất giá 1,34 tỷ đồng, đắt hơn 95 triệu đồng. Sự hiện diện của thế hệ 2021 tạo đà cho Hyundai giữ ngôi đầu trong phân khúc. Ngoài Sorento, Hyundai Santa Fe sẽ phải cạnh tranh với các đối thủ cùng tầm tiền như Toyota Fortuner, Ford Everest…

Phiên bản Santa Fe Giá bán (tỷ đồng) Mức tăng (triệu đồng)
2.5 xăng tiêu chuẩn 1,03 35
2.2 dầu tiêu chuẩn 1,13 75
2.5 xăng đặc biệt 1,19 55
2.2 dầu đặc biệt 1,29 95
2.5 xăng cao cấp 1,24 55
2.2 dầu cao cấp 1,34 95

Theo Dân trí

Bỏ thuế nhập linh kiện, giá ô tô trong nước vẫn ở... trên trờiBỏ thuế nhập linh kiện, giá ô tô trong nước vẫn ở... trên trời
Đại lý giảm 150 triệu đồng cho Hyundai SantaFe: Đại lý giảm 150 triệu đồng cho Hyundai SantaFe: "Dọn kho" chờ bản mới?
Thị trường ôtô khởi sắcThị trường ôtô khởi sắc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,276 16,376 16,826
CAD 18,293 18,393 18,943
CHF 27,278 27,383 28,183
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,691 26,726 27,986
GBP 31,271 31,321 32,281
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.47 159.47 167.42
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 631.09 675.43 699.09
USD #25,119 25,119 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 10:00