Đại lý giảm 150 triệu đồng cho Hyundai SantaFe: "Dọn kho" chờ bản mới?

07:17 | 10/05/2021

1,607 lượt xem
|
Một số hệ thống phân phối xe Hyundai giảm cả trăm triệu đồng tiền mặt và tặng thêm phụ kiện cho khách mua SantaFe 2020 thời gian này, trước thông tin hãng sắp tung bản nâng cấp 2021.

Có giá công bố 1,135 tỷ đồng cho phiên bản SantaFe máy xăng cao cấp nhưng hiện đại lý chào bán xe này chỉ 1,035 tỷ đồng. Khách hàng còn được tặng thêm gói phụ kiện trị giá lên đến 50 triệu đồng như phim cách nhiệt, thảm trải sàn, ốp trang trí… Mức giảm tương tự cũng áp dụng với các phiên bản khác của SantaFe.

Đại lý giảm 150 triệu đồng cho Hyundai SantaFe: Dọn kho chờ bản mới? - 1
Một bài đăng bán SantaFe 2020 trên trang chuyên mua bán ô tô.

Thực tế từ cuối tháng 2 (sau Tết Nguyên đán), mẫu crossover 5+2 của Hyundai đã được các showroom điều chỉnh giảm khoảng 80 triệu đồng. Hiện nay, khuyến mại được đẩy lên cao hơn nhưng lượng xe không còn dồi dào như trước. Chính sách ưu đãi cũng không thống nhất tại các đại lý và còn phụ thuộc vào đàm phán của khách hàng.

Động thái giảm giá mạnh cho SantaFe 2020 diễn ra song song với việc các nhân viên bắt đầu nhận đặt cọc phiên bản 2021. Một số tư vấn bán hàng cho biết, bản nâng cấp của mẫu CUV này dự kiến giao xe cho khách từ cuối tháng 5, đầu tháng 6. Trước đó, SantaFe 2021 đã xuất hiện trong danh sách của cơ quan đăng kiểm, củng cố thêm thông tin sắp ra mắt.

SantaFe 2021 thuộc thế hệ sản phẩm thứ 4, tương đương với Kia Sorento đang bán tại Việt Nam hiện nay. Mức giá mà phía đại lý đưa ra cho mẫu xe mới của Hyundai là từ 1,3 đến 1,5 tỷ đồng, tức tăng khoảng 250 - 300 triệu so với phiên bản hiện tại (chưa kể giảm giá). Song đây có thể là giá bán cho những xe đợt đầu, giao sớm.

Đại lý giảm 150 triệu đồng cho Hyundai SantaFe: Dọn kho chờ bản mới? - 2
SantaFe 2021 sắp được Hyundai tung ra để tăng sức cạnh tranh trước Kia Sorento mới.

Các đại lý phân phối xe Hyundai tại Việt Nam từng áp dụng "chiêu" làm giá để bán song song cả xe cũ và xe mới. Một ví dụ gần đây là mẫu Accent 2021 được lặng lẽ bán ra trước thời điểm hãng công bố cả tháng, song khách mua sớm phải trả cao hơn 20-30 triệu đồng (tương đương khoảng 5% giá trị xe) so với giá chính thức. Khoản chênh lệch này đủ khiến người dùng cân nhắc và tùy nhu cầu, khả năng tài chính sẽ chọn bản cũ hoặc mới.

Hơn nữa đầu năm 2019 khi Hyundai ra mắt SantaFe với thiết kế mới, khách hàng đợt đầu đã phải mua xe theo kiểu "bia kèm lạc", trong đó xe đi kèm gói phụ kiện trị giá khoảng 100 triệu đồng. Thời điểm đó, mẫu CUV này cũng được đại lý nhận đặt cọc trước với mức giá chênh khoảng 100-150 triệu đồng so với giá niêm yết từ hãng đưa ra sau đó. Xe bán kiểu "bia kèm lạc" với SantaFe kéo dài đến khoảng giữa năm 2019 rồi "hạ nhiệt".

Ở thế hệ 2021, SantaFe sẽ có nhiều nâng cấp về ngoại thất, nội thất cũng như động cơ. Tuy nhiên phân khúc này trở nên cạnh tranh hơn khi tháng 9/2020, Thaco tung Sorento hoàn toàn mới sau nhiều năm không nâng cấp. Mẫu xe của Kia nhanh chóng có chỗ đứng ở mảng CUV 5+2 và được nhận định phần nào tác động tới doanh số của SantaFe. Đó là chưa kể đến các mẫu xe cùng tầm tiền như Mazda CX-8, Ford Everest hay Toyota Fortuner cũng nhận được nhiều ưu đãi.

Theo Dân trí

Thị trường ôtô khởi sắcThị trường ôtô khởi sắc
Xế sang Nhật, Đức được giảm thuế ồ ạt, thách thức chưa từng có với xe ViệtXế sang Nhật, Đức được giảm thuế ồ ạt, thách thức chưa từng có với xe Việt
Giá ô tô tại Việt Nam đang Giá ô tô tại Việt Nam đang "gánh" loại thuế, phí nào nhiều nhất?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Cập nhật: 15/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,310 ▲80K 14,650 ▲50K
Trang sức 99.9 14,300 ▲80K 14,640 ▲50K
NL 99.99 14,310 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,310 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Cập nhật: 15/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,453 ▲12K 14,732 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,453 ▲12K 14,733 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲11K 1,456 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲11K 1,457 ▲11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▲1271K 1,441 ▲1298K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▲1089K 142,673 ▲1089K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▲825K 108,236 ▲825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▲89749K 98,148 ▲97174K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼71833K 8,806 ▼78583K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▲642K 84,169 ▲642K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▲459K 60,246 ▲459K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Cập nhật: 15/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17401
CAD 18234 18510 19125
CHF 32205 32587 33235
CNY 0 3470 3830
EUR 29916 30189 31214
GBP 34233 34624 35555
HKD 0 3258 3461
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14741 15334
SGD 19736 20017 20542
THB 721 784 838
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16762 16862 17470
CAD 18411 18511 19116
CHF 32492 32522 33409
CNY 0 3655.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30148 30178 31203
GBP 34625 34675 35777
HKD 0 3390 0
JPY 170.5 171 178.04
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14854 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19925 20055 20786
THB 0 753.8 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 09:00