Hà Nội thêm 60 dự án FDI trong tháng 11

19:03 | 02/12/2019

348 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho biết, trong tháng 11, thành phố có 60 dự án FDI được cấp phép mới với tổng vốn đăng ký đạt 600 triệu USD.
ha noi them 60 du an fdi trong thang 11Vốn FDI từ Trung Quốc đổ vào Việt Nam tăng đột biến
ha noi them 60 du an fdi trong thang 11Dệt may Việt Nam thu hút hơn 19 tỷ USD vốn FDI sau 30 năm
ha noi them 60 du an fdi trong thang 11Người nước ngoài “ồ ạt” đến Việt Nam kinh doanh “chui”, báo lỗ để “trốn” thuế!

Trong số này có 52 dự án 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; 8 dự án liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, có 8 dự án được điều chỉnh tăng vốn đầu tư với số vốn đầu tư bổ sung đạt 6,7 triệu USD.

Cũng trong tháng 11/2019, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp đạt 72,9 triệu USD.

ha noi them 60 du an fdi trong thang 11
Hà Nội thêm 60 dự án FDI trong tháng 11

Đáng chú ý, trong chuyến công tác thăm, làm việc của Thủ tướng Chính phủ tại Hàn Quốc vừa qua, lãnh đạo UBND TP Hà Nội đã trao 4 quyết định chủ trương đầu tư trị giá hơn 400 triệu USD, ký các biên bản ghi nhớ đầu tư vào Hà Nội trị giá hơn 4 tỷ USD.

Lũy kế từ đầu năm đến ngày 25/11/2019, tổng vốn đăng ký của các dự án thành lập mới và dự án bổ sung tăng vốn đạt 2.142 triệu USD, trong đó đăng ký mới 788 dự án với số vốn đạt 1.562 triệu USD; 160 dự án bổ sung tăng vốn đầu tư với 580 triệu USD.

Trong 11 tháng năm 2019 nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp đạt 5.330 triệu USD.

Về thu hút đầu tư trong nước, 11 tháng đầu năm, thành phố đã quyết định chủ trương đầu tư 37 dự án đầu tư ngoài ngân sách, tổng vốn 23,14 nghìn tỷ đồng; điều chỉnh vốn đầu tư 67 dự án trong đó 53 dự án điều chỉnh vốn tăng vốn thêm 21,23 nghìn tỷ đồng.

Trước đó, tháng 10/2019, Hà Nội có 91 dự án FDI được cấp phép mới với tổng vốn đăng ký đạt 468 triệu USD, trong đó có 72 dự án 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 19 dự án liên doanh, liên kết. Trong số này, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp đạt 5.330 triệu USD. Số dự án chấm dứt, tạm ngừng, giải thể hoạt động là 27 dự án, trong đó 24 dự án 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và liên doanh, liên kết là 3 dự án.

Các dự án lớn từ đầu năm đến nay đã đầu tư vào Hà Nội như Dự án góp vốn, mua cổ phần của Beerco Limited (Hồng Kông) vào công ty TNHH Vietnam Beverage, giá trị vốn góp là 3,85 tỷ USD với mục tiêu chính là sản xuất bia và mạch nha ủ men bia tại Hà Nội. Dự án Công ty TNHH điện tử Meiko Việt Nam (Hồng Kông) với mục tiêu thiết kế, lắp ráp và sản xuất linh kiện điện tử tại Hà Nội điều chỉnh tăng vốn đầu tư thêm 200 triệu USD.

Hà Nội cùng với nhiều tập đoàn hàng đầu Nhật Bản cũng đã trao đổi các biên bản ghi nhớ (MOU) về việc hợp tác đầu tư vào nhiều dự án trên địa bàn thành phố với tổng số vốn cam kết đầu tư lên tới 3,75 tỷ USD.

Ngoài ra, số liệu vừa được Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) công bố cho thấy, 11 tháng đầu năm, cả nước đã thu hút được gần 31,8 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,249 16,269 16,869
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,226 27,246 28,196
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,278 26,488 27,778
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.32 157.47 167.02
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,053 18,063 18,863
THB 632.7 672.7 700.7
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 21:00