Gói 30 ngàn tỉ giải ngân chưa được một nửa

07:15 | 08/12/2015

473 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều ngày 7/12, Bộ Xây dựng cho biết, tính đến ngày 30/10, gói 30 ngàn tỉ đồng đã giải ngân được 13,5 ngàn tỉ đồng.
goi 30 ngan ti da giai ngan duoc 135 ngan ti dong
Một góc khu nhà ở xã hội Đặng Xá (Gia Lâm, Hà Nội)

Theo Bộ Xây dựng, hiện có 19 ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước giao triển khai gói 30.000 tỉ theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP và Nghị quyết số 61/NQ-CP của Chính phủ.

Và tính đến ngày 30/10, tổng số tiền được các ngân hàng cam kết cho vay là 21.518 tỉ đồng (đạt 72%), đã giải ngân là 13.499 tỉ đồng (đạt 45%). Cụ thể:

Đối với hộ gia đình, cá nhân: Các ngân hàng đã ký hợp đồng cam kết cho vay với 31.367 hộ, với số tiền là 14.694 tỉ đồng. Trong đó, 11.340 hộ vay để mua nhà ở xã hội với số tiền là 4.569 tỉ đồng; 16.832 hộ vay để mua nhà ở thương mại với số tiền là 8.775 tỉ đồng; 3.195 hộ vay để cải tạo, xây mới nhà ở với số tiền là 1.351 tỉ.

Và tính đến ngày 30/10, các ngân hàng đã giải ngân cho 31.364 hộ với số tiền là 10.072 tỉ đồng. Trong đó, 11.340 hộ vay mua nhà ở xã hội là với số tiền là 3.133 tỉ đồng; 16.831 hộ vay mua nhà ở thương mại với số tiền là 5.834 tỉ đồng và 3.193 hộ vay cải tạo, xây mới nhà ở với số tiền là 1.105 tỉ đồng.

Cũng theo Bộ Xây dựng, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 địa phương có số hộ và số tiền cam kết, giải ngân lớn nhất cả nước. Trong khi tại Hà Nội, các ngân hàng cam kết cho vay đối với 13.557 hộ, với số tiền là 6.560 tỉ đồng thì ở TP Hồ Chí Minh, con số này là 7.491 hộ, với số tiền là 4.198 tỉ đồng.

Đối với tổ chức: Các ngân hàng đã cam kết cho vay 56 dự án với số tiền là 6.824 tỉ đồng. Trong đó, TP Hà Nội có 15 dự án với số tiền 3.283 tỉ đồng; TP Hồ Chí Minh có 9 dự án với số tiền là 1.393 tỉ đồng. Và tính đến thời điểm này đã giải ngân cho 53 dự án, dư nợ là 3.427 tỉ đồng.

 

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 06/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,471 16,491 17,091
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,520 27,540 28,490
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,459 26,669 27,959
GBP 31,297 31,307 32,477
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.46 161.61 171.16
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,257 2,377
NZD 15,000 15,010 15,590
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,244 18,254 19,054
THB 638.56 678.56 706.56
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 07:00