Giá vàng rơi tự do và những cú sốc mới

11:20 | 12/11/2020

177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng rơi tự do trước thông tin vắc xin ngừa Covid-19; đồng USD mạnh lên và phố Wall bùng nổ cũng góp thêm phần khiến dòng tiền nhanh chóng rời bỏ vàng.

Mở cửa phiên giao dịch sáng nay 12/11, giá vàng SJC tại Hà Nội qua niêm yết của một số doanh nghiệp vàng lớn ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) - 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với chốt phiên hôm qua.

Tại TPHCM, giá vàng SJC qua niêm yết của các "nhà vàng" lớn giao dịch ở mức 55,8 triệu đồng/lượng - 56,3 triệu đồng/lượng, giảm mỗi chiều 130.000 đồng/lượng.

Chốt phiên hôm qua, giá vàng SJC tại Hà Nội được doanh nghiệp niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) - 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra); giá vàng SJC tại TPHCM chốt ở mức 55,93 triệu đồng/lượng - 56,43 triệu đồng/lượng.

Giá vàng rơi tự do và những cú sốc mới - 1
Giá vàng trong nước giảm theo biến động trên thế giới (ảnh: Sơn Tùng)

Trên thế giới, lúc 8h sáng nay 12/11 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay tại châu Á qua niêm yết của Kitco.com có biên độ giảm nhẹ, xuống mức 1.864,4 USD/ounce.

Đêm 11/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng quanh ngưỡng 1.861 USD/ounce. Vàng giao tháng 12 trên sàn Comex New York ở mức 1.860 USD/ounce.

Giá vàng rơi tự do trước thông tin các nước thành công với vắc xin ngừa Covid-19. Đồng USD mạnh lên và phố Wall bùng nổ cũng góp thêm phần khiến dòng tiền nhanh chóng rời bỏ vàng.

2 ngày sau khi các hãng dược Pfizer (Mỹ) và BioNTech (châu Âu) thông báo một loại vắc xin phòng Covid-19 do 2 công ty này phối hợp phát triển có mức độ hiệu quả lên tới hơn 90% trong giai đoạn 3 thử nghiệm trên người, Nga cũng đưa ra công bố mới.

Theo đó, Nga công bố vắc xin Sputnik V của nước này có mức độ hiệu quả lên tới 92% trong việc bảo vệ con người khỏi lây nhiễm dịch bệnh Covid-19. Kết quả thử nghiệm trên dựa trên số liệu từ 16.000 người tham gia thử nghiệm đầu tiên nhận được cả 2 mũi tiêm vắc xin Sputnik V cách nhau 21 ngày.

Dịch bệnh Covid vẫn đang hành hoành tại nhiều nước trên thế giới. AFP dẫn số liệu thống kê của đại học John Hopkins (Mỹ) cho biết, hôm 10/11 tại Mỹ đã ghi nhận số ca Covid-19 mới trong 24 giờ phá sâu mọi kỷ lục từng ghi nhận trước đây, với 201.961 người mắc mới.

Theo AFP, một phần lý do khiến Mỹ ghi nhận số ca lớn như vậy là do dữ liệu thu thập bị chậm trễ vào cuối tuần. Mặc dù vậy, Mỹ đã ghi nhận tổng cộng 10,2 triệu ca Covid-19 với tổng cộng 239.588 người chết - dẫn đầu thế giới ở cả 2 hạng mục.

Ngoài Mỹ, châu Âu cũng đang đối diện với làn sóng bùng phát dịch bệnh trở lại. Trong ngày 10/11, thế giới có thêm 6.867 ca tử vong, trong đó Pháp, Tây Ban Nha và Mỹ là các quốc gia ghi nhận nhiều người chết nhất. Nhiều quốc gia đã bắt đầu áp dụng trở lại các biện pháp phong tỏa nghiêm ngặt để làm giảm tốc độ lây lan của đại dịch chết người.

Do đó, vắc xin vào thời điểm này được xem là niềm hi vọng khả thi nhất để ngăn mầm bệnh đã khiến trên 51 triệu người trên thế giới mắc và 1,28 triệu người chết, theo thống kê của trang Worldometers.

Mặc dù đang trong xu hướng giảm mạnh như giá vàng được dự báo sẽ còn bứt phá trong tương lai trong bối cảnh đồng USD đối mặt với một triển vọng khá u ám do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục chính sách tiền tệ siêu nới lỏng và chính quyền Mỹ sẽ đẩy mạnh kích thích kinh tế.

Chuyên gia phân tích độc lập trên thị trường hàng hóa, ông Robin Bhar, khẳng định dù rằng những thông tin mới nhất tiêu cực cho giá vàng, thế nhưng vẫn còn quá nhiều người không tin vào khả năng sẽ sớm có vắc xin. Nhiều nhà đầu tư chờ đợi thông tin rõ ràng trước khi có quyết định cụ thể liên quan đến đầu tư vào vàng.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 10:00