Giá vàng hôm nay 22/8: Giá vàng đồng loạt thoái lui chờ tín hiệu từ FED

06:45 | 22/08/2019

681 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh thị trường đang “nín thở” chờ thông tin về định hướng chính sách tiền tệ trong thời gian tới, giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ.
Giá vàng hôm nay 22/8: Giá vàng đồng loạt thoái lui chờ tín hiệu từ FED
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận của Petrotimes, tính đến đầu giờ sáng ngày 22/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.502,60 USD/Ounce.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2019 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.502,3 USD/Ounce, giảm 3,8 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay cao hơn 228 USD/Ounce so với đầu năm 2019. Quy theo giá USD ngân hàng, vàng thế giới hiện có giá 41,70 triệu đồng/lượng. Chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới hiện đang cao hơn giá vàng trong nước 100 ngàn đồng/lượng.

Giá vàng thế giới quay đầu giảm nhẹ trong bối cảnh thị trường đang hướng sự chú ý vào Hội nghị chuyên đề thường niên ở Jackson Hole. Tại đây, Chủ tịch FED Powell sẽ có bài phát biểu về điều hành chính sách tiền tệ của FED, trong đó có định hướng chính sách tiền tệ trong thời gian tới.

Giới phân tính cho rằng, nếu Chủ tịch FED bật tín hiệu sẽ thực hiện chu kỳ cắt giảm lãi suất trong thời gian tới, thì sẽ hỗ trợ tích cực cho giá vàng lên mức đỉnh cao mới. Khả năng này được không ít chuyên gia đánh giá cao, do đang có một số tín hiệu về nguy cơ suy thoái kinh tế toàn cầu.

Ở diễn biến khác, tình hình căng thăng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đang rất khó đoán định dù 2 nước đã thống nhất nối lại đàm phán trong tháng 9.

Trong diễn biến khác, tỷ lệ ủng hộ Tổng thống Mỹ Donal Trump ở Mỹ đang được ghi nhận ở mức thấp nhất và một số đồng minh của Mỹ tại Châu Âu cũng đang tỏ ra không hài lòng với những động thái gần đây của ông Trump.

Ngoài ra, giá vàng thế giới còn đang chịu sức ép giảm giá từ việc đồng USD treo ở mức cao và có xu hướng tăng.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đô la Mỹ, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 98,19 điểm, tăng 0,13%.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 21/8, giá vàng 9999 trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 41,30 – 41,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 150 ngàn đồng ở chiều mua và 100 ngàn đồng ở chiều bán so với cuối phiên giao dịch ngày 20/8.

Với mức điều chỉnh giảm 60 ngàn đồng ở chiều mua và 110 ngàn đồng ở chiều bán, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 41,34 – 41,89 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng miếng SJC đứng ở mức 41,38 – 41,80 triệu đồng/lượng, giảm 70 ngàn đồng ở chiều mua và 100 ngàn đồng ở chiều bán.

Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 9999 được niêm yết ở mức 41,38 – 41,75 triệu đồng/lượng, giảm 30 ngàn đồng ở chiều mua và 80 ngàn đồng ở chiều bán so với cuối phiên giao dịch ngày 20/8.

Minh Ngọc

“Đế chế” của đại gia Đặng Văn Thành lên kế hoạch thu hàng nghìn tỷ đồng
"Lão tướng" rời ghế và chuyện hi hữu của “đại gia” Xây dựng Hoà Bình trong 32 năm
Kẻ sát nhân gây án vì thua lỗ cổ phiếu
“Ông trùm” mía đường mua hơn 2 triệu cổ phần của doanh nghiệp bất động sản
Bất ngờ “đáng nể” về người vợ ông Trần Phương Bình - bà chủ PNJ
Một cổ phiếu tăng sốc 2.250% rồi "đổ đèo": Nhà đầu tư “tháo chạy” không kịp
Cổ phiếu giảm giá mạnh, ông Trịnh Văn Quyết về top 10 đại gia giàu nhất sàn chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,700 ▲600K 75,400 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,700 ▲600K 75,500 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 73,600 ▲700K 74,600 ▲600K
Nữ Trang 99% 71,861 ▲594K 73,861 ▲594K
Nữ Trang 68% 48,383 ▲408K 50,883 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 28,761 ▲250K 31,261 ▲250K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,311 18,411 18,961
CHF 27,324 27,429 28,229
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,718 26,753 28,013
GBP 31,293 31,343 32,303
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 158.32 158.32 166.27
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,174 18,274 19,004
THB 632.55 676.89 700.55
USD #25,125 25,125 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:45