Formosa lại chối bỏ trách nhiệm!

11:37 | 15/07/2016

940 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty Formosa Hà Tĩnh (FHS) vừa có văn bản gửi các bộ, ngành liên quan, các cơ quan báo chí cho rằng chất thải vận chuyển từ FHS là "chất thải rắn công nghiệp thông thường" và đổ mọi trách nhiệm cho bên nhận vận chuyển.
tin nhap 20160715113444
Lấy mẫu kiểm tra chất thải từ FHSđược chôn ở Kỳ Anh, Hà Tĩnh.

Cụ thể, theo FHS, theo Điều 11, Hợp đồng "Thu gom vận chuyển và xử lý bùn bánh của tổ xử lý nước thải công nghiệp Công ty FHS" được ký giữa bên A (Công ty FHS) và Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng quản lý môi trường -đô thị Kỳ Anh (bên B) có quy định:"Giấy chứng nhận bùn bánh của xưởng xử lý nước thải công nghiệp Công ty FHS là chất thải thông thường do Sở Tài nguyên-Môi trường Hà Tĩnh cấp".

"Như vậy, FHS xin khẳng định chất thải mà Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng quản lý môi trường -đô thị Kỳ Anh vận chuyển từ nhà máy của FHS là chất thải rắn công nghiệp thông thường", Công ty FHS nêu.

Đáng chú ý, FHS dường như đã phủi tay, đổ mọi trách nhiêm cho Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng quản lý môi trường -đô thị Kỳ Anh khi dẫn điều 6 trong Hợp đồng giữa 2 bên nêu:"Bùn bánh sau khi được vận chuyển ra khỏi cổng trạm cân của bên A thì trách nhiệm thuộc về bên B, trong quá trình vận chuyển, xử lý, nếu vi phạm quy định pháp luật và quy định của hợp đồng này thì sẽ do bên B chịu toàn bộ trách nhiệm".

Một điểm đáng lưu ý, chính Công ty FHS thừa nhận (trong công văn trên) là Công ty này "biết Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng quản lý môi trường -đô thị Kỳ Anh có chức năng và giấy phép hợp pháp được vận chuyển chất thải nhưng không có chức năng và giấy phép xử lý chất thải". Cho nên, Công ty này đã lèo vào hợp đồng quy định:"Bên B phải đưa bùn bánh đến xử lý ở khu xử lý chất thải trong tỉnh Hà Tĩnh đã được Sở Tài nguyên-Môi trường cấp phép hoạt động".

Dẫn các quy định trên (thuận lợi cho bên A), FHS nhấn mạnh:"Trong quá trình vận chuyển, xử lý nếu vi phạm quy định pháp luật, quy định hợp đồng và bị phát hiện, phạt vi phạm vì làm ô nhiễm môi trường thì Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng quản lý môi trường -đô thị Kỳ Anh phải chịu trách nhiệm hoàn toàn, không liên quan gì đến HS".

Trả lời Dân trí sáng nay về những nội dung Công ty FHS nêu, một quan chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết, vụ đổ, chôn chất thải trên xảy ra tại Hà Tĩnh nên tạm thời các cơ quan quản lý, Sở Tài nguyên-Môi trường Hà Tĩnh trực tiếp xem xét, kiểm tra theo thẩm quyền đã phân cấp. Những vấn đề vượt thẩm quyền, sẽ báo cáo lên Bộ Tài nguyên và Môi trường.

"Mặc dù FHS báo cáo như vậy nhưng đó chỉ là báo cáo một phía của FHS để tham khảo, xem xét. Còn Sở Tài nguyên-Môi trường Hà Tĩnh, các cơ quan liên quan vẫn phải kiểm tra, lấy các mẫu chất thải ở các khu vực mà Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng quản lý môi trường -đô thị Kỳ Anh đã chôn, lấp chất thải để xét nghiệm, khi có kết quả thì mới xem xét, xác định trách nhiệm của các bên liên quan để xử lý", đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết.

Mạnh Quân

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 21:00