Đảm bảo thuận lợi cho người dân lưu thông qua cầu Việt Trì, Hạc Trì

19:11 | 21/07/2016

269 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Chính phủ vừa có thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại buổi kiểm tra tình hình khai thác cầu Việt Trì và cầu Hạc Trì, tỉnh Phú Thọ.
tin nhap 20160721190845
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng trực tiếp kiểm tra hiện trường cầu Hạc Trì.

Thời gian vừa qua, Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành và địa phương đã rất quyết tâm, nỗ lực thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ đối với việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, góp phần thực hiện thành công ba đột phá chiến lược, nhằm sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đặc biệt là Bộ Giao thông vận tải đã tập trung triển khai đồng bộ nhiều giải pháp tích cực để huy động nguồn lực của xã hội, tháo gỡ nhiều vướng mắc trong công tác đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, đẩy nhanh tiến độ, tăng cường chất lượng các công trình, dự án của Ngành. Năng lực và chất lượng của hạ tầng giao thông vận tải ngày càng được tăng cao, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần khắc phục như: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư theo hình thức PPP còn thiếu và chậm được hoàn thiện; năng lực quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước còn hạn chế… Trong đó có việc quản lý, khai thác cầu Việt Trì và cầu Hạc Trì, tỉnh Phú Thọ đã gây nhiều dư luận, bức xúc như: Giao thông chưa thuận tiện, sự lựa chọn của người dân bị hạn chế và giá thu phí sử dụng đường bộ còn cao…

Để khắc phục những tồn tại, hạn chế nêu trên, Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng yêu cầu Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, UBND tỉnh Phú Thọ tổ chức đánh giá toàn diện về an toàn của cầu Việt Trì, xây dựng phương án và tổ chức lưu thông qua cầu, đảm bảo tuyệt đối an toàn trong quá trình khai thác và thuận lợi cho người dân khi tham gia giao thông.

Bộ Giao thông vận tải phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, UBND tỉnh Phú Thọ rà soát lại tổng mức đầu tư, từ đó xác định giá phí, thời gian thu phí sử dụng đường bộ qua cầu Hạc Trì theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo lợi ích của người dân, nhà nước và doanh nghiệp đầu tư Dự án, trình Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền.

Phó Thủ tướng giao Bộ Giao thông vận tải chủ trì phối hợp các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và UBND các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc đề xuất phương án đầu tư hoàn chỉnh Quốc lộ 2 đoạn Việt Trì - Vĩnh Yên nhằm khai thác đồng bộ, hiệu quả với hệ thống hạ tầng hiện có.

Mai Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 ▲10K 7,520 ▲10K
Trang sức 99.9 7,325 ▲10K 7,510 ▲10K
NL 99.99 7,330 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 ▲10K 7,550 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,517 16,617 17,067
CAD 18,321 18,421 18,971
CHF 27,579 27,684 28,484
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,617 3,747
EUR #26,883 26,918 28,178
GBP 31,473 31,523 32,483
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.36 161.36 169.31
KRW 16.89 17.69 20.49
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,300 2,380
NZD 15,018 15,068 15,585
SEK - 2,297 2,407
SGD 18,333 18,433 19,163
THB 638.12 682.46 706.12
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 15:00