Công bố Diễn đàn Hợp tác thúc đẩy tăng trưởng xanh và hiện thực hóa mục tiêu toàn cầu

20:29 | 05/07/2018

344 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 5/7, tại Hội nghị Toàn quốc về phát triển bền vững 2018 với chủ đề "Nâng cao năng lực cạnh tranh, hiện thực hóa các mục tiêu phát triển bền vững trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp 4.0" đã diễn ra Lễ công bố “Diễn đàn quốc gia P4G - Hợp tác thúc đẩy tăng trưởng xanh và hiện thực hoá mục tiêu toàn cầu” với kỳ vọng sẽ tạo ra nhiều việc làm hơn, an ninh năng lượng và phát triển bền vững.  
cong bo dien dan hop tac thuc day tang truong xanh va hien thuc hoa muc tieu toan cau
Tổng Thư ký VCCI Nguyễn Quang Vinh, ông Bo Monsted - đại diện lâm thời Đại sứ quán Đan Mạch và Vụ trưởng Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Phạm Hoàng Mai công bố ra mắt Diễn đàn quốc gia P4G.

Phát biểu tại buổi lễ, Tổng Thư ký Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), kiêm Tổng Thư ký Hội đồng doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững (VBCSD) Nguyễn Quang Vinh chia sẻ: “Diễn đàn P4G khi đi vào triển khai, chúng tôi mong muốn cộng đồng doanh nghiệp và các Bộ, ngành tham gia vào diễn đàn này, để không có doanh nghiệp nào bị bỏ lại phía sau”.

Bên cạnh đó, ông Nguyễn Quang Vinh cũng chỉ ra cơ hội của phát triển bền vững đó là 12.000 tỷ USD đang mở ra cho các doanh nghiệp. Với những quan hệ đối tác, mục tiêu thứ 17 là quan hệ đối tác là chìa khoá để nâng cao năng lực cạnh tranh và năng suất của doanh nghiệp. Ngoài ra, sau 2 năm, đã có gần 4.000 mối quan hệ đối tác đã được thiết lập bởi các doanh nghiệp và đơn vị liên quan trong thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, nâng rộng và nhân lên vai trò của doanh nghiệp trong hiện thực chương trình nghị sự 2030.

cong bo dien dan hop tac thuc day tang truong xanh va hien thuc hoa muc tieu toan cau
Toàn cảnh Lễ công bố Diễn đàn quốc gia P4G

Tại hội nghị, ông Bo Monsted, đại diện lâm thời Đại sứ quán Đan Mạch cho biết: hằng năm, chính phủ Đan Mạch đã dành 1 triệu USD để hỗ trợ Diễn đàn P4G. Ngoài ra, Chính phủ Đan Mạch cũng công bố quỹ đầu tư SDG với số vốn ban đầu là 1 tỷ USD, nhằm thúc đẩy hợp tác giữa khu vực công - tư nhằm nhân rộng quy mô đầu tư hướng đến các mục tiêu phát triển bền vững. Chính phủ Đan Mạch kỳ vọng quy mô quỹ này sẽ tăng lên 5 tỷ USD trong thời gian tới, đồng thời mong muốn hỗ trợ Việt Nam sử dụng P4G để thúc đẩy hợp tác công - tư và tạo ra nhiều việc làm hơn, năng lượng bền vững và bảo vệ môi trường.

Ông Bo Monsted nhấn mạnh: “Việt Nam là một trong những ưu tiên hỗ trợ của Chính phủ Đan Mạch trong việc chuyển đổi sang nền kinh tế sạch thông qua diễn đàn P4G, cũng như thông qua hợp tác trong lĩnh vực thực phẩm, năng lượng và ngành nước. Với tư cách là đối tác của P4G, chúng tôi tin tưởng rằng P4G thúc đẩy việc hiện thực hóa mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững”.

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 21:00