Bí ẩn đại gia 8X ở Huế dự chi hơn 5.400 tỷ đồng “thâu tóm” Vinaconex

11:40 | 16/11/2018

1,511 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Danh sách các nhà đầu tư đăng ký tham gia phiên đấu giá cổ phần VCG do SCIC sở hữu đã lộ diện, trong đó có 1 cá nhân sinh năm 1980 (CMT cấp tại Huế) và 3 tổ chức. Trong 3 tổ chức này thì có 1 công ty chỉ mới vài ngày tuổi, 1 công ty đang kinh doanh thua lỗ. Để sở hữu trọn lô cổ phần nói trên (chiếm 57,71% vốn VCG) thì nhà đầu tư phải chi tối thiểu 5.431 tỷ đồng và đặt cọc hơn 543 tỷ đồng.

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) đã công bố danh sách các nhà đầu tư tham gia phiên đấu giá cổ phần VCG của Tổng Cty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) sở hữu.

Bốn nhà đầu tư này gồm có 3 tổ chức là Công ty TNHH Đầu tư Star Invest, CTCP Đầu tư Hạ tầng Thăng Long TJC, Công ty TNHH An Quý Hưng và 1 cá nhân là ông Nguyễn Văn Đông.

Tại phiên đấu giá này, SCIC sẽ bán trọn lô toàn bộ trên 254,9 triệu cổ phiếu VCG, tương đương 57,71% vốn. Với giá khởi điểm 21.300 đồng/cp, số tiền tối thiểu để tham gia lần đấu giá này là 5.431 tỷ đồng. Theo quy chế đấu giá, nhà đầu tư tham gia phải đặt cọc 10% giá trị lô cổ phần đấu giá, tương đương hơn 543 tỷ đồng.

Bí ẩn đại gia 8X ở Huế dự chi hơn 5.400 tỷ đồng “thâu tóm” Vinaconex
Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu giá lô cổ phần VCG do SCIC rao bán khiến không ít người "giật mình"

Theo bản công bố thông tin, ông Nguyễn Văn Đông là cá nhân duy nhất tham gia phiên đấu giá này. Ông Đông sinh ngày 5/5/1980 và có CMT được cấp tại Thừa Thiên – Huế. Bản thân vị này không có mối quan hệ với Vinaconex cũng như chưa từng sở hữu cổ phần nào tại doanh nghiệp này. Cũng như ba nhà đầu tư còn lại, ông Đông muốn mua trọn lô hơn 254,9 triệu cổ phiếu VCG.

Trong khi đó, Công ty TNHH Đầu tư Star Invest với vốn điều lệ 200 tỷ đồng mới chỉ được thành lập cách đây ít ngày: ngày 9/11/2018, hoạt động dưới mô hình công ty TNHH một thành viên.

Công ty này có trụ sở tại tầng 5, toà nhà Sentinel Place, số 41A Lý Thái Tổ, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. Người đại diện là Đặng Thế Anh Đức – giám đốc công ty.

Lĩnh vực kinh doanh chính của Star Invest là kinh doanh bất động sản, xây dựng, tư vấn – môi giới bất động sản; đào đạo, giáo dục, bán buôn bán lẻ và vận tải.

Chủ sở hữu công ty định hướng và phấn đấu phát triển Star Invest trở thành một công ty chuyên về bất động sản và xây dựng, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ đẳng cấp, khẳng định vị thế trên thị trường. Việc tham gia đấu giá thành công mua cả lô cổ phần Vinaconex từ SCIC được cho biết là một trong những mục tiêu và kế hoạch để hiện thực hoá mục tiêu mà chủ sở hữu đã đặt ra.

Mặc dù mới được thành lập ít ngày song theo khẳng định của Star Invest thì “hiện nay công ty đang thu xếp đủ nguồn tài chính phục vụ kế hoạch tham gia đấu giá lô cổ phần Vinaconex để bảo đảm việc tham gia đấu giá và thanh toán tiền trúng đấu giá đúng thời gian quy định”.

Tổ chức thứ hai đăng ký tham gia phiên đấu giá là Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Thăng Long TJC, vốn điều lệ 250 tỷ đồng do 3 cá nhân góp vốn là Nguyễn Duy Dũng (112 tỷ đồng), Trần Đức Thọ (112 tỷ đồng) và Nguyễn Việt Hưng (25 tỷ đồng).

Kết thúc năm 2017, Thăng Long TJC có doanh thu chỉ đạt hơn 1,82 tỷ đồng và lỗ sau thuế tới 2,84 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu hiện còn 237 tỷ đồng, tổng cộng nguồn vốn ở mức 257 tỷ đồng. Để có tiền thu xếp tham gia đấu giá cổ phần Vinaconex thì ngoài vốn chủ sở hữu, công ty này sẽ phải huy động thêm các nguồn vốn khác.

Tổ chức thứ ba đăng ký là Công ty TNHH An Quý Hưng với vốn điều lệ 360 tỷ đồng do hai cá nhân góp vốn là Nguyễn Xuân Đông (252 tỷ đồng) và Đỗ Thị Thanh (108 tỷ đồng). Công ty này có tình hình tài chính khả quan nhất với doanh thu thuần đạt được năm 2017 là 956,5 tỷ đồng, lãi sau thuế 62,4 tỷ đồng, vố chủ sở hữu 456,2 tỷ đồng và tổng nguồn vốn đạt gần 1.000 tỷ đồng.

Như vậy, có thể thấy những cá nhân/tổ chức tham gia phiên đấu giá này có những đặc điểm và tình hình tài chính khác nhau. Tuy nhiên, cơ hội chia đều cho tất cả các nhà đầu tư do quy định hiện nay mới chỉ chú trọng ở khả năng mua và không cần chứng minh năng lực và lĩnh vực của nhà đầu tư.

Trong trường hợp số cổ phần bán đấu giá cả lô nhưng có nhiều nhà đầu tư đặt giá cao nhất bằng nhau, số cổ phần nhà đầu tư được mua được chia đều. SCIC và HNX sẽ thực hiện theo công thức:

Bí ẩn đại gia 8X ở Huế dự chi hơn 5.400 tỷ đồng “thâu tóm” Vinaconex

Theo Dân trí

Thâu tóm công ty đường của bầu Đức, nữ tỷ phú trẻ “quyết đấu” thị phần
“Vung tay” rót vốn cho công ty con, tài sản đại gia Trịnh Văn Quyết liên tục “bốc hơi”
Kinh doanh bết bát, cổ phiếu nhà “Cường đôla” cắm đầu giảm
Kinh doanh "gặp thời", cựu diễn viên 40 tuổi có ngay gần 150 tỷ đồng trong buổi sáng
Nỗi thất vọng siêu dự án 2 tỷ USD, bà Đặng Thị Hoàng Yến vẫn cố tìm về “hoàng kim”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00