Tận hưởng cuộc sống bốn mùa tại GoldSeason

14:12 | 04/04/2016

418 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tòa nhà GoldSeason của TNR Holdings Việt Nam được gọi là “Tác phẩm nghệ thuật của thời gian” bởi nó gợi nhớ đến những trải nghiệm về không gian, về thời gian bốn mùa giữa lòng Thủ đô Hà Nội. Đây không chỉ nơi thể hiện ý tưởng sáng tạo với kiến trúc vô cùng độc đáo, hiện đại mà còn là một không gian sống thân thiện và tiện lợi.
tin nhap 20160404140247
 

Tọa lạc tại 47 Nguyễn Tuân - vị trí tuyệt vời là điểm giao cắt ngay giữa trung tâm kinh tế văn hóa xã hội quận Thanh Xuân. Từ GoldSeason có thể kết nối tới các tâm điểm đô thị hết sức dễ dàng, nhanh chóng và thuận tiện di chuyển tới các tỉnh gần kề qua tuyến cao tốc trên cao.

Nơi đây người ta có thể dễ dàng tìm thấy các dịch vụ ngân hàng, tài chính phát triển, môi trường dân trí cao, cơ sở hạ tầng giao thông đồng bộ, hệ thống trường học từ nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học đến trường trung học cùng với các siêu thị và trung tâm thương mại lớn cùng đa dạng các loại hình giải trí thư giãn, chăm sóc sức khỏe.

tin nhap 20160404140247

Thiết kế căn hộ GoldSeason có các mảng kính lớn, không gian mở với lối kiến trúc hiện đại, độc đáo mang phong cách Mỹ. Mỗi sớm mai khi thức dậy, chỉ cần kéo rèm cửa sổ, cả không gian bao la sẽ hiện ra ngay trước mắt bạn với ánh sáng ngập tràn để đón chào một ngày mới.

Trục hành lang rộng và bố trí thông minh giúp không khí được lưu thông liên tục bên trong tòa nhà. Ngập tràn trong không khí tự nhiên tươi mát chính là không gian sống hoàn hảo dành cho cư dân hiện đại tại GoldSeason.

tin nhap 20160404140247

Điểm nhấn ấn tượng tại GoldSeason là khu công viên Manhattan được xây dựng trên khu đất gần 2.000m2 bao gồm 99 tiện ích hiện đại. Lấy ý tưởng theo mô hình lá phong mùa thu, môi trường thoáng đãng với không gian cây xanh, tiện ích công cộng tiện lợi giúp cuộc sống cư dân hoà với thiên nhiên và ánh sáng bên ngoài có thể thoải mái tràn vào từng khu nhà.

tin nhap 20160404140247

Mỗi con đường trong nội khu kết nối với các tòa nhà chính là những đường gân xanh nằm trên một chiếc lá phong khổng lồ mà trong đó mỗi nhánh lá lại mang một vẻ đẹp đặc trưng riêng cho từng mùa trong năm.

tin nhap 20160404140247

Trong không gian tưởng chừng như nhỏ xinh ấy lại chứa đựng không gian và thời gian bốn mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông với những giây phút tận hưởng và cảm nhận cuộc sống hoàn toàn khác biệt tại GoldSeason.

tin nhap 20160404140247
 

GoldSeason’ Lake rộng giúp điều hoà không khí, tạo môi trường trong lành, tươi mát. Cộng hưởng với công trình cây xanh cảnh quan, đồi núi tạo nên một kiến trúc hài hòa, qua đó hình thành một không gian xanh, góp phần mang đến cho cư dân của GoldSeason một không gian lý tưởng và tuyệt vời để nghỉ ngơi, thư giãn.

Sân chơi rộng rãi, hiện đại dành cho trẻ em cũng được chú trọng đầu tư xây dựng, tạo một không gian lý tưởng cho các em nhỏ có thể thỏa thích vui đùa cùng bạn bè và cũng là nơi ghi dấu những trải nghiệm “khó quên” dành cho gia đình bạn.

tin nhap 20160404140247

Còn gì tuyệt hơn khi vừa nhâm nhi tách café trên sân thượng của tòa nhà, vừa được ngắm nhìn bầu trời đêm và toàn cảnh thành phố Hà Nội với view đẹp và thoáng mát? Cùng trải nghiệm cuộc sống thú vị tại đây, chắc hẳn bạn sẽ hài lòng và đắm chìm trong thế giới hoàn mỹ của cảnh đẹp đa sắc mang trọn vẹn dáng dấp và hơi thở của thời gian.

Dạ Minh Châu

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,243 18,253 18,953
CHF 27,256 27,276 28,226
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,327 26,537 27,827
GBP 31,144 31,154 32,324
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.38 157.53 167.08
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,815 14,825 15,405
SEK - 2,250 2,385
SGD 18,059 18,069 18,869
THB 632.88 672.88 700.88
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 19:00