Ngân sách nhà nước bội chi gần 54 ngàn tỉ trong 4 tháng

18:58 | 09/05/2016

2,064 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều nay (9/5), Bộ Tài chính đã phát đi thông tin về tình hình tài chính – ngân sách 4 tháng đầu năm 2016, trong đó ghi nhận mức bội chi ngân sách gần 54 ngàn tỉ đồng.
tin nhap 20160509185406
Ảnh minh họa.

Thông tin cụ thể về tình hình thu chi ngân sách tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2016, Bộ Tài chính thông tin, tổng thu cân đối ngân sách nhà nước thực hiện trong tháng 4/2016 ước đạt xấp xỉ 86,6 ngàn tỷ đồng, tăng 16,4 ngàn tỷ đồng, tương đương khoảng 23,4% so với tháng trước. Lũy kế thu 4 tháng đầu năm ước đạt 317 ngàn tỷ đồng, bằng 31,3% dự toán, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2015.

Cũng theo Bộ Tài chính thì đóng góp vào kết quả trên là thu nội địa tháng 4 ước đạt 69,67 ngàn tỷ, tăng 24,6% (13,7 ngàn tỷ đồng) so với tháng trước. Lũy kế 4 tháng đầu năm ước đạt 264,87 ngàn tỷ đồng, bằng 33,7% dự toán, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2015 (không kể tiền sử dụng đất thì tăng 7,8%).

Đặc biệt, theo Bộ Tài chính, thu ngân sách từ dầu thô 4 tháng ước đạt 13 ngàn tỉ đồng, bằng 23,9% dự toán; sản lượng dầu thang tóan 4 tháng ước đạt 5,24 triệu tấn, bằng 37,6% kế hoạch năm; giá dầu thanh toán bình quân 4 tháng khoảng 36,3 USD/thùng.

Trong khi thu ngân sách từ dầu thô vẫn ghi nhận dấu hiệu tích cực khi giá dầu thô trên thị trường thế giới trong kỳ có xu hướng tăng, dao động quanh mức trên dưới 40 USD/thùng, tăng khoảng 13-15% so với cuối tháng trước tạo nhiều kỳ vọng thì thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu lại giảm mạnh. Thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu tháng 4 ước đạt 13,3 ngàn tỷ đồng, giảm khoảng 7,1% so với tháng trước. Và điều này theo Bộ Tài chính đã ảnh hưởng lớn đên sviệc giảm số thu ngân sách của lĩnh vực này so cùng kỳ tháng trước.

Về chi ngân sách nhà nước, tổng chi ngân sách tháng 4 ước 93 ngàn tỷ đồng. Luỹ kế chi 4 tháng đạt 370,66 ngàn tỷ đồng, bằng 29,1% dự toán, tăng 4,7% so cùng kỳ năm 2015.

Như vậy, bội chi ngân sách nhà nước 4 tháng ước đạt 53,6 ngàn tỷ đồng, bằng 21,1% dự toán năm.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,419 16,439 17,039
CAD 18,189 18,199 18,899
CHF 27,442 27,462 28,412
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.92 160.07 169.62
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,975 14,985 15,565
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,190 18,200 19,000
THB 634.46 674.46 702.46
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 08:00