Tổng thu NSNN thực hiện tháng 3 ước đạt 141,8 nghìn tỷ đồng

13:48 | 09/04/2024

195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lũy kế thu ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I/2024 ước đạt 539,5 nghìn tỷ đồng, bằng 31,7% dự toán, tăng 9,8% so cùng kỳ năm 2023 (ngân sách trung ương (NSTW) ước đạt 34,1% dự toán; ngân sách địa phương (NSĐP) ước đạt 29,3% dự toán).

Bộ Tài chính cho biết, trong tháng 03/2024, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ 03 Đề án và ban hành theo thẩm quyền 9 Thông tư. Kết quả trong quý I/2024, Bộ Tài chính đã hoàn thành 6 Đề án trình Chính phủ và ban hành theo thẩm quyền 12 Thông tư.

Lũy kế thu NSNN quý I/2024 ước đạt 539,5 nghìn tỷ đồng

Bộ Tài chính cũng cho biết, tổng thu NSNN thực hiện tháng 3 ước đạt 141,8 nghìn tỷ đồng, bằng 8,34% dự toán, bằng 71,3% bình quân hai tháng. Trong đó: Thu nội địa thực hiện tháng 3 ước đạt 114,6 nghìn tỷ đồng, bằng 7,94% dự toán, bằng 64,96% bình quân 2 tháng; Thu từ dầu thô thực hiện tháng 3 ước đạt 6 nghìn tỷ đồng, bằng 13,04% dự toán, tăng 22,06% so với bình quân 2 tháng; Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện tháng 3 ước đạt 21,2 nghìn tỷ đồng, bằng 10,39% dự toán, tăng 21,34% so với bình quân 2 tháng, trên cơ sở tổng thu từ hoạt động xuất nhập khẩu là 31,4 nghìn tỷ đồng, bằng 8,38% dự toán, tăng 11,62% so bình quân 2 tháng. Hoàn thuế giá trị gia tăng tháng 3 ước đạt 10,2 nghìn tỷ đồng, bằng 5,97% dự toán, bằng 95,7% so bình quân 2 tháng.

Tổng thu NSNN thực hiện tháng 3 ước đạt 141,8 nghìn tỷ đồng
Lũy kế thu NSNN quý I/2024 ước đạt 539,5 nghìn tỷ đồng (Ảnh minh họa)

Như vậy, lũy kế thu NSNN quý I/2024 ước đạt 539,5 nghìn tỷ đồng, bằng 31,7% dự toán, tăng 9,8% so cùng kỳ năm 2023 (NSTW ước đạt 34,1% dự toán; NSĐP ước đạt 29,3% dự toán). Trong đó:

Thu nội địa: ước đạt 467,5 nghìn tỷ đồng, bằng 32,4% dự toán, tăng 13,5% so cùng kỳ năm 2023. Không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế và chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước, số thu thuế, phí nội địa ước đạt 33,5% dự toán, tăng 9,7% so với cùng kỳ.

Thu dầu thô: đạt 15,8 nghìn tỷ đồng, bằng 34,4% dự toán, tăng 2,1% so cùng kỳ năm 2023. Giá dầu thanh toán bình quân quý I đạt khoảng 85 USD/thùng, tăng 15 USD/thùng so giá dự toán; sản lượng dầu thô thanh toán ước đạt khoảng 2,1 triệu tấn, bằng 24,9% kế hoạch.

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: đạt 56,2 nghìn tỷ đồng, bằng 27,5% dự toán, giảm 12,5% so cùng kỳ năm 2023, trên cơ sở: tổng số thu thuế ước đạt 87,7 nghìn tỷ đồng, bằng 23,4% dự toán, giảm 4,2% so cùng kỳ; hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ khoảng 31,6 nghìn tỷ đồng, bằng 18,5% dự toán.

Về chi NSNN, theo số liệu báo cáo cho biết, tổng chi cân đối NSNN tháng 3 ước đạt 140,3 nghìn tỷ đồng; luỹ kế chi quý I/2024 đạt 393,5 nghìn tỷ đồng, bằng 18,6% dự toán, tăng 8,3% so cùng kỳ năm 2023. Trong đó: chi đầu tư phát triển ước đạt khoảng 89,9 nghìn tỷ đồng, bằng 13,3% dự toán Quốc hội quyết định, tỷ lệ giải ngân ước 13,67% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, tăng cả về lượng (khoảng 16,7 nghìn tỷ đồng) và tỷ lệ giải ngân so cùng kỳ (cùng kỳ năm 2023 đạt 10,35% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao); chi trả nợ lãi ước đạt 29,1% dự toán, tăng 16,6%; chi thường xuyên ước đạt 21,5% dự toán, tăng 3,4% so cùng kỳ năm 2023,...

Cân đối ngân sách trung ương và ngân sách các cấp địa phương được đảm bảo. Tính đến ngày 27/3/2024, đã thực hiện phát hành gần 80,2 nghìn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, kỳ hạn bình quân 11,53 năm, lãi suất bình quân 2,24%/năm.

Thực hiện trên 200.500 cuộc thanh tra, kiểm tra

Cũng theo thông tin từ Bộ Công Thương, trong quý I/2024, Thanh tra Bộ Tài chính và các đơn vị có chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ đã triển khai thực hiện tổng số 200.557 cuộc thanh tra, kiểm tra (bao gồm: 14.963 cuộc thanh tra, kiểm tra tại đơn vị; tiến hành kiểm tra 185.594 hồ sơ tại trụ sở cơ quan); kiến nghị xử lý tài chính 19.256.653 triệu đồng; số tiền đã thu nộp NSNN trong kỳ 2.857.474 triệu đồng.

Thanh tra Bộ đã lưu hành 07 Kết luận thanh tra (từ năm 2023 chuyển sang), kết quả kiến nghị xử lý tài chính 1.985.882 triệu đồng, trong đó: kiến nghị nộp NSNN 457.876 triệu đồng; xử phạt vi phạm hành chính 444 triệu đồng; kiến nghị xử lý tài chính khác 1.527.502 triệu đồng. Các đơn vị đã nộp NSNN trong kỳ 20.856 triệu đồng.

Kết quả trong Quý I năm 2024 toàn hệ thống thuế đã thực hiện 14.628 cuộc thanh tra, kiểm tra (bao gồm 35 cuộc kiểm tra nội bộ); kiểm tra 185.352 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế. Kiến nghị xử lý tài chính 13.726.746 triệu đồng (bao gồm: Kiền nghị nộp NSNN 3.090.464 triệu đồng; xử phạt vi phạm hành chính 937.881 triệu đồng; Xử lý tài chính khác 9.698.401 triệu đồng). Số tiền đã nộp NSNN (bao gồm cả tiền xử phạt vi phạm hành chính) là 2.640.558 triệu đồng.

Ngoài ra, quý I năm 2024, hệ thống hải quan đã ban hành 04 kết luận thanh tra chuyên ngành năm trước chuyển sang; thực hiện 441 cuộc kiểm tra sau thông quan; chủ trì, công tác chống buôn lậu đã phối hợp phát hiện, bắt giữ và xử lý 2.475 vụ vi phạm pháp luật Hải quan (tiến hành khởi tố 03 vụ và chuyển cơ quan khác kiến nghị khởi tố 18 vụ vi phạm). Tổng số tiền kiến nghị xử lý tài chính 3.542.921 triệu đồng (Trong đó: Nộp NSNN 3.514.789 triệu đồng và xử phạt vi phạm hành chính 28.132 triệu đồng); đã thu vào NSNN (bao gồm cả tiền xử phạt vi phạm hành chính) là 195.321 triệu đồng.

PV

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16372 16640 17227
CAD 18501 18778 19406
CHF 30958 31335 32001
CNY 0 3530 3670
EUR 29030 29299 30344
GBP 34421 34812 35759
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15347 15946
SGD 19652 19933 20461
THB 711 774 828
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 09:00