Tổng thu NSNN tháng 11/2023 ước đạt 124.884 tỷ đồng

20:59 | 05/12/2023

149 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của Bộ Tài chính, Tổng thu NSNN tháng 11/2023 do cơ quan Thuế quản lý đạt 124.884 tỷ đồng, trong đó: thu từ dầu thô ước đạt 4.569 tỷ đồng; thu nội địa ước đạt 120.315 tỷ đồng.

Để tiếp tục hỗ trợ người dân và DN vượt qua khó khăn, đẩy nhanh tốc độ hồi phục nền kinh tế trong năm 2023, trong 11 tháng đầu năm, Chính phủ đã ban hành theo thẩm quyền và trình các cấp có thẩm quyền ban hành nhiều chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế cho doanh nghiệp và người dân với tổng số tiền thuế, tiền thuê đất thuộc diện được gia hạn, miễn, giảm là khoảng 165.026 tỷ đồng, trong đó: số tiền thuế, tiền thuê đất thuộc diện được gia hạn khoảng 106.946 tỷ đồng; số tiền thuế, tiền thuê đất được miễn, giảm khoảng 58.080 tỷ đồng.

Tổng thu NSNN tháng 11/2023 ước đạt 124.884 tỷ đồng
Tổng thu NSNN tháng 11/2023 do cơ quan Thuế quản lý đạt 124.884 tỷ đồng.

Tính đến ngày 30/11/2023, Cơ quan thuế đã ban hành 16.778 quyết định hoàn thuế GTGT với tổng số tiền thuế hoàn là 127.783 tỷ đồng, bằng 68,7% so với dự toán hoàn thuế GTGT năm 2023 đã được Quốc hội thông qua, bằng 93% so với cùng kỳ năm 2022.

Với số thu của tháng 11/2023 nêu trên, Bộ Tài chính cho biết, lũy kế 11 tháng năm 2023, thu NSNN ước đạt 1.336.002 tỷ đồng, bằng 96,7% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó thu nội địa ước đạt 1.279.458 tỷ đồng, bằng 97,6% so với cùng kỳ năm 2022. Thu thuế, phí nội địa ước đạt 1.023.817 tỷ đồng, bằng 100,7% so với cùng kỳ năm 2022.

Bên cạnh đó, thu từ dầu thô ước đạt 56.544 tỷ đồng, bằng 80% so với cùng kỳ năm 2022. Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu ước đạt 205,6 nghìn tỷ đồng, bằng 86,5% dự toán, giảm 22,4% so cùng kỳ năm 2022, trên cơ sở: tổng số thu thuế ước đạt 332,4 nghìn tỷ đồng, bằng 78,2% dự toán, giảm 17,4% so cùng kỳ; hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ khoảng 125,6 nghìn tỷ đồng, bằng 67,5% dự toán.

Về chống thất thu ngân sách qua thanh, kiểm tra, tính đến hết tháng 11/2023, toàn ngành Thuế đã thực hiện được 62.343 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 85,5% kế hoạch năm 2023 và bằng 96,9% so với cùng kỳ năm 2022; kiểm tra được 581.367 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế bằng 87,3% so với cùng kỳ năm 2022.

Tổng số tiền kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra là 57.937 tỷ đồng bằng 97,3% so với cùng kỳ năm 2022.

Minh Châu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 11:00