Tổng thu NSNN tháng 10/2023 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 151.000 tỷ đồng

19:53 | 03/11/2023

70 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của Tổng cục Thuế, thu ngân sách tháng 10 đạt 151.000 tỷ đồng, đạt 11% so với dự toán. Tổng thu ngân sách lũy kế 10 tháng đầu năm 2023 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 1.201.575 tỷ đồng, bằng 87,5% so với dự toán, bằng 93,1% so với cùng kỳ.

Theo Tổng cục Thuế có được kết quả trên là do, ngành thuế tiếp tục triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ người dân và doanh nghiệp vượt qua khó khăn, đẩy nhanh tốc độ hồi phục nền kinh tế trong năm 2023. Cụ thể trong 10 tháng đầu năm, Quốc hội và Chính phủ đã ban hành theo thẩm quyền nhiều chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế cho doanh nghiệp và người dân. Thực hiện chủ trương này, Tổng cục Thuế gia hạn, miễn, giảm là khoảng 158.145 tỷ đồng, trong đó: số tiền thuế, tiền thuê đất thuộc diện được gia hạn khoảng 106.476 tỷ đồng; số tiền thuế, tiền thuê đất được miễn, giảm khoảng 51.669 tỷ đồng.

Tổng thu NSNN tháng 10/2023 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 151.000 tỷ đồng
Ảnh minh họa.

Với các giải pháp giãn giảm thuế của Quốc hội, Chính phủ nên trong 10 tháng đầu năm, toàn quốc có 132.145 doanh nghiệp thành lập mới, tăng 6.511 doanh nghiệp (5,18%) so với cùng kỳ năm 2022. Toàn quốc có 25.852 doanh nghiệp khôi phục kinh doanh, tăng 1.641 doanh nghiệp (6,78%) so với cùng kỳ năm 2022. Tính đến cuối tháng 10/2023, toàn quốc có 918.050 doanh nghiệp đang kinh doanh, tăng 31.716 doanh nghiệp (3,58%) so với thời điểm cuối năm 2022, qua đó đảm bảo nguồn thu bền vững cho ngân sách nhà nước.

Trong 10 tháng đầu năm, toàn ngành đã thực hiện được 52.596 cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT; kiểm tra được 492.641 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế, bằng 86,9% so với cùng kỳ năm 2022. Tổng số tiền kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra là 48.704 tỷ đồng, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó: tổng số thuế tăng thu qua thanh tra, kiểm tra là 13.056 tỷ đồng; giảm khấu trừ là 1.595,78 tỷ đồng; giảm lỗ là 34.052 tỷ đồng.

Cơ quan thuế đã tiến hành thanh tra, kiểm tra được 599 DN có hoạt động giao dịch liên kết. Kết quả đã truy thu, truy hoàn và phạt 1.226,3 tỷ đồng; giảm lỗ 10.429 tỷ đồng; giảm khấu trừ 39,7 tỷ đồng và điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế 4.004 tỷ đồng.

Theo Tổng cục Thuế, để hoàn thành được nhiệm vụ trong những tháng cuối năm, cơ quan thuế các cấp sẽ tiếp tục bám sát và đánh giá tình hình kinh tế trong nước, thế giới; phân tích, nhận định những tác động từ những chính sách tài khóa tiền tệ mà các nước thực hiện đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong nước để nhận diện đúng những rủi ro, kịp thời tham mưu cho Bộ Tài chính, Chính phủ có kịch bản, giải pháp chủ động trong điều hành thu NSNN trong tháng 11 và Quý IV năm 2023. Đánh giá chi tiết ước thực hiện năm 2023, dự kiến thu năm 2024 theo từng địa phương, từng khu vực, khoản thu, sắc thuế.

Ngành thuế sẽ tiếp tục tổ chức quản lý thuế hiệu quả đối với các nhà cung cấp nước ngoài, trong đó sẽ rà soát, đôn đốc các cung cấp nước ngoài chưa thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế trên cổng TTĐT của Tổng cục Thuế; tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện các nội dung nâng cấp cổng thông tin điện tử dành cho nhà cung cấp nước ngoài đảm bảo thuận lợi trong quá trình thực hiện.

Đồng thời tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ thuế; triển khai có hiệu quả các giải pháp đôn đốc, cưỡng chế, thu hồi nợ thuế hiệu quả, phù hợp trong những tháng cuối năm, giảm thiểu tình trạng nợ thuế gia tăng, qua đó đảm bảo nguồn thu cho ngân sách.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 22/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 14,980
Miếng SJC Nghệ An 14,780 14,980
Miếng SJC Thái Bình 14,780 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 14,980
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,870
Trang sức 99.99 14,250 14,880
Cập nhật: 22/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,478 14,982
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,478 14,983
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 1,479
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 1,469
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 145,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 110,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 100,052
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 89,768
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 85,801
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 61,413
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 1,498
Cập nhật: 22/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16428 16696 17270
CAD 18169 18445 19057
CHF 32079 32461 33101
CNY 0 3470 3830
EUR 29744 30016 31039
GBP 33620 34009 34932
HKD 0 3255 3456
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14432 15018
SGD 19610 19891 20411
THB 727 790 843
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26392
Cập nhật: 22/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 22/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 22/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 22/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/11/2025 07:00