Đà Nẵng điều chỉnh chỉ tiêu thu ngân sách năm 2025 lên hơn 30.000 tỷ đồng

19:00 | 18/02/2025

73 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND thành phố Đà Nẵng vừa có Tờ trình gửi HĐND thành phố, đề nghị xem xét thông qua Nghị quyết điều chỉnh hai chỉ tiêu quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, được ban hành theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2024.

Theo đề xuất, chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế sẽ được điều chỉnh dựa trên số liệu rà soát của Cục Thống kê tại Công văn số 32/CTK-KTTH ngày 10/1/2025, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 về việc xây dựng kịch bản tăng trưởng kinh tế hai con số. Cụ thể, giá trị gia tăng khu vực dịch vụ dự kiến tăng từ 10-11%, khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 8,5 – 9%, nông, lâm nghiệp – thủy sản tăng từ 3-3,5%, trong khi tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP dự kiến đạt khoảng 12%.

Bên cạnh việc điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng, UBND thành phố cũng đề xuất nâng mục tiêu tổng thu ngân sách nhà nước năm 2025 lên trên 30.000 tỷ đồng. Trong đó, nguồn thu từ đất dự kiến đạt trên 4.500 tỷ đồng, còn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu phải vượt ít nhất 10% so với dự toán Trung ương giao.

TP Đà Nẵng đặt mục tiêu sẽ thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt trên 30.000 tỷ đồng.
TP Đà Nẵng đặt mục tiêu sẽ thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt trên 30.000 tỷ đồng.

Trước đó, trong hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai nhiệm vụ năm 2025 diễn ra vào ngày 9-10/1/2025, lãnh đạo thành phố đã đánh giá những kết quả đạt được trong năm qua. Theo Bí thư Thành ủy Đà Nẵng Nguyễn Văn Quảng, mức tăng trưởng GRDP năm 2024 đạt 7,51%, trong khi thu ngân sách vượt hơn 40% so với dự toán. Đây là thành quả của sự nỗ lực từ chính quyền, doanh nghiệp và toàn thể nhân dân thành phố, đồng thời thể hiện sự điều hành linh hoạt của các cấp lãnh đạo trong bối cảnh kinh tế còn nhiều thách thức.

Năm 2025, Đà Nẵng xác định chủ đề là "Năm tập trung sắp xếp tinh gọn bộ máy gắn với cắt giảm thủ tục hành chính, triển khai hiệu quả tổ chức chính quyền đô thị và các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thúc đẩy mạnh mẽ tăng trưởng kinh tế". Ban Thường vụ Thành ủy yêu cầu UBND thành phố đổi mới tư duy quản lý, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong toàn hệ thống chính trị, tận dụng tối đa các cơ chế, chính sách Trung ương đã ban hành để phát triển kinh tế.

Trên cơ sở đó, mục tiêu thu ngân sách trên 30.000 tỷ đồng đã được đặt ra, với các chỉ tiêu trọng điểm về thu tiền sử dụng đất và hoạt động xuất nhập khẩu. Thành phố cũng giao Ban Cán sự Đảng UBND phối hợp với Đảng đoàn HĐND để điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo đạt kết quả cao nhất trong năm 2025.

Đà Nẵng đề xuất điều chỉnh quy hoạch Khu bến cảng Liên ChiểuĐà Nẵng đề xuất điều chỉnh quy hoạch Khu bến cảng Liên Chiểu
Đóng điện dự án trạm biến áp 220kV GIS đầu tiên của thành phố Đà NẵngĐóng điện dự án trạm biến áp 220kV GIS đầu tiên của thành phố Đà Nẵng
Chung cư và căn hộ du lịch dẫn dắt thị trường bất động sản Đà NẵngChung cư và căn hộ du lịch dẫn dắt thị trường bất động sản Đà Nẵng
Quảng bá nét đẹp văn hóa đặc sắc của vùng đất Lai Châu tại Đà NẵngQuảng bá nét đẹp văn hóa đặc sắc của vùng đất Lai Châu tại Đà Nẵng
Lễ hội Pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng - DIFF 2025: Diễn ra trong 6 đêm với sự tham gia của 10 đội thiLễ hội Pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng - DIFF 2025: Diễn ra trong 6 đêm với sự tham gia của 10 đội thi

Thanh Hiếu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,700 ▲60K 14,900 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,700 ▲60K 14,900 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,700 ▲60K 14,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲60K 14,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲60K 14,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲60K 14,900 ▲60K
NL 99.99 14,070 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,070 ▲60K
Trang sức 99.9 14,060 ▲60K 14,890 ▲60K
Trang sức 99.99 14,070 ▲60K 14,900 ▲60K
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 ▼1317K 14,902 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 ▼1317K 14,903 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 ▲3K 1,464 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 ▲3K 1,465 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 ▲3K 1,454 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 ▼125217K 14,396 ▼129267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 ▲225K 109,211 ▲225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 ▲204K 99,032 ▲204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 ▲73236K 88,853 ▲79986K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 ▲175K 84,927 ▲175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 ▲125K 60,788 ▲125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Cập nhật: 03/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16702 16971 17545
CAD 18228 18504 19119
CHF 32019 32401 33047
CNY 0 3470 3830
EUR 29714 29986 31013
GBP 33750 34139 35072
HKD 0 3253 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14740 15327
SGD 19662 19943 20464
THB 727 790 843
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26347
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,103 26,103 26,347
USD(1-2-5) 25,059 - -
USD(10-20) 25,059 - -
EUR 29,942 29,966 31,129
JPY 167.46 167.76 174.96
GBP 34,175 34,268 35,105
AUD 16,991 17,052 17,516
CAD 18,467 18,526 19,069
CHF 32,404 32,505 33,212
SGD 19,824 19,886 20,525
CNY - 3,648 3,748
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 17.05 17.78 19.11
THB 776.24 785.83 836.69
NZD 14,768 14,905 15,268
SEK - 2,733 2,815
DKK - 4,006 4,125
NOK - 2,564 2,641
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.31 - 6,592.03
TWD 772.73 - 931.24
SAR - 6,910.84 7,240.89
KWD - 83,574 88,457
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16873 16973 18009
CAD 18421 18521 19637
CHF 32275 32305 34026
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29885 29915 31817
GBP 34057 34107 36093
HKD 0 3390 0
JPY 167.22 167.72 179.28
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14845 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19819 19949 20680
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14660000 14660000 14860000
SBJ 13000000 13000000 14860000
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/11/2025 16:00