Đà Nẵng điều chỉnh chỉ tiêu thu ngân sách năm 2025 lên hơn 30.000 tỷ đồng

19:00 | 18/02/2025

67 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND thành phố Đà Nẵng vừa có Tờ trình gửi HĐND thành phố, đề nghị xem xét thông qua Nghị quyết điều chỉnh hai chỉ tiêu quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, được ban hành theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2024.

Theo đề xuất, chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế sẽ được điều chỉnh dựa trên số liệu rà soát của Cục Thống kê tại Công văn số 32/CTK-KTTH ngày 10/1/2025, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 về việc xây dựng kịch bản tăng trưởng kinh tế hai con số. Cụ thể, giá trị gia tăng khu vực dịch vụ dự kiến tăng từ 10-11%, khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 8,5 – 9%, nông, lâm nghiệp – thủy sản tăng từ 3-3,5%, trong khi tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP dự kiến đạt khoảng 12%.

Bên cạnh việc điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng, UBND thành phố cũng đề xuất nâng mục tiêu tổng thu ngân sách nhà nước năm 2025 lên trên 30.000 tỷ đồng. Trong đó, nguồn thu từ đất dự kiến đạt trên 4.500 tỷ đồng, còn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu phải vượt ít nhất 10% so với dự toán Trung ương giao.

TP Đà Nẵng đặt mục tiêu sẽ thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt trên 30.000 tỷ đồng.
TP Đà Nẵng đặt mục tiêu sẽ thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt trên 30.000 tỷ đồng.

Trước đó, trong hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai nhiệm vụ năm 2025 diễn ra vào ngày 9-10/1/2025, lãnh đạo thành phố đã đánh giá những kết quả đạt được trong năm qua. Theo Bí thư Thành ủy Đà Nẵng Nguyễn Văn Quảng, mức tăng trưởng GRDP năm 2024 đạt 7,51%, trong khi thu ngân sách vượt hơn 40% so với dự toán. Đây là thành quả của sự nỗ lực từ chính quyền, doanh nghiệp và toàn thể nhân dân thành phố, đồng thời thể hiện sự điều hành linh hoạt của các cấp lãnh đạo trong bối cảnh kinh tế còn nhiều thách thức.

Năm 2025, Đà Nẵng xác định chủ đề là "Năm tập trung sắp xếp tinh gọn bộ máy gắn với cắt giảm thủ tục hành chính, triển khai hiệu quả tổ chức chính quyền đô thị và các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thúc đẩy mạnh mẽ tăng trưởng kinh tế". Ban Thường vụ Thành ủy yêu cầu UBND thành phố đổi mới tư duy quản lý, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong toàn hệ thống chính trị, tận dụng tối đa các cơ chế, chính sách Trung ương đã ban hành để phát triển kinh tế.

Trên cơ sở đó, mục tiêu thu ngân sách trên 30.000 tỷ đồng đã được đặt ra, với các chỉ tiêu trọng điểm về thu tiền sử dụng đất và hoạt động xuất nhập khẩu. Thành phố cũng giao Ban Cán sự Đảng UBND phối hợp với Đảng đoàn HĐND để điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo đạt kết quả cao nhất trong năm 2025.

Đà Nẵng đề xuất điều chỉnh quy hoạch Khu bến cảng Liên ChiểuĐà Nẵng đề xuất điều chỉnh quy hoạch Khu bến cảng Liên Chiểu
Đóng điện dự án trạm biến áp 220kV GIS đầu tiên của thành phố Đà NẵngĐóng điện dự án trạm biến áp 220kV GIS đầu tiên của thành phố Đà Nẵng
Chung cư và căn hộ du lịch dẫn dắt thị trường bất động sản Đà NẵngChung cư và căn hộ du lịch dẫn dắt thị trường bất động sản Đà Nẵng
Quảng bá nét đẹp văn hóa đặc sắc của vùng đất Lai Châu tại Đà NẵngQuảng bá nét đẹp văn hóa đặc sắc của vùng đất Lai Châu tại Đà Nẵng
Lễ hội Pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng - DIFF 2025: Diễn ra trong 6 đêm với sự tham gia của 10 đội thiLễ hội Pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng - DIFF 2025: Diễn ra trong 6 đêm với sự tham gia của 10 đội thi

Thanh Hiếu

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 09:45