Vietnam Airlines vận chuyển miễn phí 3 tấn thiết bị y tế

11:00 | 21/09/2015

793 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vietnam Airlines đã phối hợp với Tập đoàn Airbus vận chuyển miễn phí 3 tấn trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Thận Hà Nội.

vietnam airlines van chuyen mien phi 3 tan thiet bi y e

Các trang thiết bị bao gồm 25 bộ máy lọc thận nhân tạo do trường đại học Centre Hospitalier Universitaire Purpan (Toulouse, Pháp) quyên góp.

Chiếc máy bay Airbus A350 thứ hai của Vietnam Airlines mang số hiệu VN-A887, cất cánh tại Toulouse lúc 18 giờ 30 phút ngày 19/9 (giờ địa phương) và hạ cánh tại sân bay quốc tế Nội Bài (Hà Nội) lúc 10 giờ 50 phút ngày 20/9.

Ông Phạm Ngọc Minh, Tổng giám đốc Vietnam Airlines cho biết: “Với trách nhiệm hãng hàng không quốc gia, bên cạnh việc đổi mới đội tàu bay để nâng cấp chất lượng dịch vụ làm hài lòng khách hàng, Vietnam Airlines cũng mong muốn đóng góp tích cực hơn nữa cho cộng đồng và đất nước. Chiếc máy bay A350 thứ hai này đã làm một việc hết sức có ý nghĩa, đó là đem lại cơ hội chữa bệnh tốt hơn cho bệnh nhân mắc bệnh thận, góp phần bảo vệ sức khỏe cho người dân Việt Nam. Sau khi gia nhập vào đội tàu bay thân rộng hiện đại của Hãng, chiếc máy bay này chắc chắc sẽ hoàn thành tốt sứ mệnh chuyên chở hành khách trong và ngoài nước cũng như các trách nhiệm xã hội của hãng hàng không quốc gia Việt Nam.”

Ông Tom Enders, Tổng giám đốc Tập đoàn Airbus và Chủ tịch Quỹ Airbus Foundationcho biết: “Khi có cơ hội, chúng tôi đều cố gắng sử dụng các máy bay chuyển giao cho khách hàng để vận chuyển và quyên góp các trang thiết bị y tế, từ thiện tới các quốc gia và thành phố có nhu cầu thông qua QuỹAirbusFoundation. Chúng tôi nhận thấy chuyến bay này là cơ hội tuyệt vời để trao tặng các máy lọc thận nhân tạo đang rất cần thiết cho Bệnh viện Thận Hà Nội.”  

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.300 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,406 16,426 17,026
CAD 18,217 18,227 18,927
CHF 27,486 27,506 28,456
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,467 26,677 27,967
GBP 31,215 31,225 32,395
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 159.32 159.47 169.02
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,252 2,372
NZD 15,000 15,010 15,590
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,191 18,201 19,001
THB 635.28 675.28 703.28
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 09/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 05:00