Việt Nam nhập siêu 6,5 tỉ USD từ Trung Quốc

17:28 | 17/04/2016

595 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Quý I/2016, Việt Nam nhập khẩu 10,6 tỉ USD hàng hoá từ Trung Quốc nhưng xuất khẩu sang thị trường này chỉ đạt 4,1 tỉ USD.
viet nam nhap sieu 65 ti usd tu trung quoc
Ảnh minh hoạ.

Tổng cục Hải Quan vừa phát đi số liệu thống kê về tình hình xuất nhập khẩu tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2016. Theo đó, tổng kim ngạch thương mại của Việt Nam đạt hơn 76,17 tỉ USD, trong đó xuất khẩu đạt 38,77 tỉ USD và nhập khẩu đạt 37,4 tỉ USD. Như vậy, tính chung trong quý I/2016, Việt Nam đã xuất siêu 1,37 tỉ USD.

Cũng theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan thì Hoa Kỳ và EU là 2 thị trường xuất khẩu lớn nhất và cũng là thị trường xuất siêu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch lần lượt là 6,6 tỉ USD và 5,4 tỉ USD.

Mặc dù cán cân thương mại với các thị trường lớn như Hoà Kỳ, EU cũng như cán cân thương mại chung của nền kinh tế đã ghi nhận những chuyển biến rất tích cực nhưng số liệu trên cũng cho thấy, Việt Nam tiếp tục nhập siêu khủng từ Trung Quốc, lên tới 6,5 tỉ USD.

Theo đó, trong quý I/2016, Việt Nam nhập khẩu tới 10,6 tỉ USD hàng hoá từ Trung Quốc nhưng chỉ xuất khẩu sang thị trường này đạt 4,5 tỉ USD. Và các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc là thiết bị phụ tùng (1,9 tỉ USD); máy vi tính, linh kiện điện tử (1,23 tỉ USD); nguyên liệu dệt may, da giày (1,62 tỉ USD); điện thoại và linh kiện điện tử (1,5 tỉ USD)...

Ngoài ra, số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan cũng cho thấy xuất siêu của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt thấp, khoảng 4,8 tỉ USD. Trong khi đó, khu vực doanh nghiệp trong nước lại nhập siêu tới 3,5 tỉ USD.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,478 16,498 17,098
CAD 18,255 18,265 18,965
CHF 27,543 27,563 28,513
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,577 3,747
EUR #26,491 26,701 27,991
GBP 31,320 31,330 32,500
HKD 3,121 3,131 3,326
JPY 161.89 162.04 171.59
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,259 2,379
NZD 15,021 15,031 15,611
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,265 18,275 19,075
THB 638.54 678.54 706.54
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 02:45