Việt Nam nhập siêu gần 28 tỷ USD hàng hóa từ Trung Quốc

10:53 | 23/08/2023

32 lượt xem
|
(PetroTimes) - 7 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 30,8 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Trung Quốc, nhưng chi tới 58,6 tỷ USD nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này. Như vậy, nền kinh tế đã nhập siêu từ quốc gia láng giềng gần 28 tỷ USD.
Việt Nam nhập siêu gần 28 tỷ USD hàng hóa từ Trung Quốc
Việt Nam nhập siêu gần 28 tỷ USD hàng hóa từ Trung Quốc (Ảnh minh họa)

Theo cơ quan thống kê, xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong tháng 7 đạt hơn 4,56 tỷ USD, giảm 18,4% so với tháng trước đó. Tuy nhiên, tính đến hết tháng 7, xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này vẫn đạt 30,8 tỷ USD, tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước.

Hết tháng 7, Việt Nam có 8 nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc đạt từ 1 tỷ USD trở lên, trong đó 2 nhóm hàng dẫn đầu liên quan đến lĩnh vực điện tử là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại và linh kiện với kim ngạch lần lượt là: 7,55 tỷ USD và 7,2 tỷ USD.

Đáng chú ý, rau quả có sự tăng trưởng ấn tượng để vào nhóm hàng xuất khẩu “tỷ đô”. Hết tháng 7, xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc đạt gần 2 tỷ USD, tăng tới 128,5% so với cùng kỳ năm ngoái (cùng kỳ năm ngoái đạt 872,7 triệu USD), trong đó riêng mặt hàng sầu riêng đạt khoảng 1 tỷ USD, tăng khoảng 18 lần so với năm ngoái.

Một số nhóm hàng xuất khẩu khác có tăng trưởng ấn tượng như: gạo đạt 413 triệu USD, tăng 70,3%; hạt điều đạt hơn 300 triệu USD tăng 33,3%...

Trong bối cảnh thương mại suy giảm, Trung Quốc cũng là thị trường lớn hiếm hoi đạt mức tăng trưởng dương về xuất khẩu.

Kết quả này có được là do 2 nước nhất trí làm sâu sắc thêm mối quan hệ và việc Trung Quốc mở cửa thêm nhiều mặt hàng nông sản Việt Nam, xuất khẩu nông sản sang thị trường này đã tăng đột biến.

Xuất khẩu sầu riêng sang Trung Quốc năm nay tăng đột biến, đưa trị giá xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc đạt gần 2 tỷ USD.

Trong 7 tháng, xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc đạt gần 2 tỷ USD, tăng 128,5%, trong đó riêng mặt hàng sầu riêng đạt khoảng 1 tỷ USD, tăng khoảng 18 lần so với năm ngoái.

Ở chiều ngược lại, trong 7 tháng, Việt Nam cũng chi 58,6 tỷ USD nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc, giảm 18% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhập siêu từ Trung Quốc đạt 27,8 tỷ USD, giảm 33% so với năm 2021.

7 nhóm hàng xuất khẩu giảm trên 1 tỷ USD

7 nhóm hàng xuất khẩu giảm trên 1 tỷ USD

Trong 7 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu hầu hết các nhóm hàng đều sụt giảm so với cùng kỳ năm trước, trong đó có tới 7 nhóm hàng giảm trên 1 tỷ USD.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 06:00