Nhập khẩu hàng hóa của Trung Quốc tăng mạnh

11:00 | 26/02/2024

65 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tháng 1/2024, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc đạt 11,88 tỷ USD, tăng mạnh 65% (tương ứng tăng tới 4,66 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu hàng hóa của Trung Quốc tăng mạnh
Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam.

Theo Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2024 trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 30,9 tỷ USD, tăng 7,9 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, Việt Nam tăng nhập khẩu của nhiều nhất ở nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện từ và linh kiện đạt 8,56 tỷ USD, tăng 2 tỷ USD.

Bên cạnh đó, lượng nhập khẩu nhóm nhiên liệu (than đá, dầu thô, xăng dầu các loại và khí đốt hóa lỏng) đạt 7,51 triệu tấn, trị giá 2,28 tỷ USD, tăng 90% về lượng và tăng 11,7% về trị giá.

Trong tháng đầu năm 2024, có 7 thị trường, nhóm thị trường mà Việt Nam nhập khẩu hàng hóa với kim ngạch đạt 1 tỷ USD trở lên, Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất.

Cụ thể, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc đạt 11,88 tỷ USD, tăng mạnh 65% (tương ứng tăng tới 4,66 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường này tăng mạnh chủ yếu từ các nhóm hàng như: Máy móc, thiết bị, phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sắt thép các loại và sản phẩm (ba nhóm hàng này tăng 2,81 tỷ USD).

Đáng chú ý, riêng thị trường Trung Quốc chiếm đến 60% trong tổng kim ngạch nhập khẩu tăng thêm của cả nước trong tháng 1/2024.

Các thị trường Việt Nam nhập khẩu tỷ đô còn lại gồm: Hàn Quốc đạt 4,19 tỷ USD, tăng 7,3% (tương ứng tăng 285 triệu USD); ASEAN đạt 3,62 tỷ USD, tăng 20,2% (tương ứng tăng 609 triệu USD); Nhật Bản đạt 1,95 tỷ USD, tăng 16,4% (tương ứng tăng 275 triệu USD; Đài Loan (Trung Quốc) đạt 1,94 tỷ USD, tăng 32% (tương ứng tăng 470 triệu USD); EU đạt 1,31 tỷ USD, tăng 28,3% (tương ứng tăng 289 triệu USD); Hoa Kỳ đạt 1,24 tỷ USD, tăng 33% (tương ứng tăng 310 triệu USD) so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập siêu gần 28 tỷ USD hàng hóa từ Trung Quốc

Việt Nam nhập siêu gần 28 tỷ USD hàng hóa từ Trung Quốc

7 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 30,8 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Trung Quốc, nhưng chi tới 58,6 tỷ USD nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này. Như vậy, nền kinh tế đã nhập siêu từ quốc gia láng giềng gần 28 tỷ USD.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,469 16,489 17,089
CAD 18,249 18,259 18,959
CHF 27,528 27,548 28,498
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,470 26,680 27,970
GBP 31,308 31,318 32,488
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.82 161.97 171.52
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,254 2,374
NZD 15,007 15,017 15,597
SEK - 2,272 2,407
SGD 18,261 18,271 19,071
THB 638.54 678.54 706.54
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 06:00