Thủ tướng sốt ruột với tăng trưởng kinh tế

16:17 | 30/06/2016

394 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đặt vấn đề: Tăng trưởng GDP 6 tháng chỉ đạt 5,52%, thấp hơn so với cùng kỳ. Vậy nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng này?
thu tuong sot ruot voi tang truong kinh te
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc.

Đây là câu hỏi được Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đặt ra tại phiên họp Chính phủ trực tuyến với các địa phương về tình hình kinh tế - xã hội tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2015.

Phát biểu mở đầu phiên họp, Thủ tướng cho hay, nền kinh tế đã đi được nửa chặng đường của năm 2016, vượt qua nhiều khó khăn, thách thức. Chính phủ đã ban hành kịp thời 49 Nghị định trên tinh thần đổi mới, quán triệt nâng cao chất lượng văn bản, giải phóng sức sản xuất của người dân và doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh.

Tuy nhiên, dẫn số liệu của Tổng cục Thống kê về tăng trưởng GDP chỉ đạt 5,52%, thấp hơn cùng kỳ, Thủ tướng đã nêu ra một loạt vấn đề như nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng này? Có phải do nông nghiệp gặp hạn hán, nhiễm mặn nặng nề ở Đồng bằng sông Cửu Long và Nam Trung Bộ làm mất đi 1,3 triệu tấn thóc và tăng trưởng âm trong nông nghiệp? Hướng đi, giải pháp như thế nào từ vĩ mô để đạt được mục tiêu Quốc hội đặt ra.

Thủ tướng cũng đặt vấn đề vì sao giải ngân còn thấp, mới đạt 26% so với kế hoạch là do đâu? Thu ngân sách địa phương đạt khá nhưng thu ngân sách Trung ương đạt thấp, dẫn tới bội chi ngân sách, gây khó khăn trong điều hành tài chính ngân sách. Vừa qua Chính phủ đã đưa ra một số chủ trương để tạo điều kiện cho sản xuất – kinh doanh tốt hơn nhưng đã đi vào cuộc sống chưa? Các Nghị quyết 01, 19, 35 về tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp đã thực sự được các cấp chính quyền quán triệt, triển khai đến đâu? Vấn đề khởi nghiệp trong toàn dân, nhất là trong lớp trẻ, đã được triển khai như thế nào?

“Chúng ta cần tự hỏi bộ máy của chúng ta đã phục vụ tốt người dân, doanh nghiệp hay chưa? Chúng ta cần trao đổi thẳng thắn, đề cập rõ nguyên nhân chủ quan, đề xuất các giải pháp mạnh mẽ, cụ thể, từ đó tăng cường đoàn kết, phấn đấu đạt mục tiêu đã đề ra cho năm 2016” - Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc yêu cầu.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,522 16,622 17,072
CAD 18,319 18,419 18,969
CHF 27,579 27,684 28,484
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,618 3,748
EUR #26,888 26,923 28,183
GBP 31,469 31,519 32,479
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.89 17.69 20.49
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,300 2,380
NZD 15,016 15,066 15,583
SEK - 2,298 2,408
SGD 18,335 18,435 19,165
THB 638.22 682.56 706.22
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 16:00