Nuôi 1.000 con lợn thịt được ngân sách hỗ trợ 3 tỉ đồng

10:57 | 10/05/2017

2,369 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong lần lấy ý kiến thứ 3 cho Dự thảo Nghị định về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp (DN) đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trước khi trình Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) đưa một loạt chính sách ưu đãi với ngành chăn nuôi, đặc biệt là ngành chăn nuôi lợn thịt với nhiều đặc quyền.

Cụ thể, tại mục Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc, Bộ KH&ĐT đưa đề nghị hỗ trợ 3 tỉ đồng/dự án đối với chăn nuôi lợn, với điều kiện chăn nuôi thường xuyên, tập trung từ 1.000 con lợn thịt trở lên hoặc 300 con lợn nái cụ kỵ, ông bà hoặc 400 con lợn nái bố mẹ.

nuoi 1000 con lon thit duoc ngan sach ho tro 3 ti dong

Nuôi 1.000 con lợn đủ điều kiện được hỗ trợ 3 tỉ đồng từ ngân sách (ảnh minh họa)

Nhà nước hỗ trợ 5 tỉ đồng/dự án đối với với chăn nuôi bò sữa, trâu, bò cao sản, dê, cừu. Điều kiện là phải có 100 con trâu, bò cái giống cao sản, hoặc 200 con bò thương phẩm cao sản, hoặc 400 con dê cừu sinh sản, giống cao sản trở lên hoặc từ 600 con dê, cừu thương phẩm, 150 con bò sữa cao sản trở lên.

Khoản tiền hỗ trợ trên để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.

Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định như trên, dự án còn được hỗ trợ 70% chi phí (nhưng không vượt quá 5 tỉ đồng) để đầu tư xây dựng các hạng mục trên.

Ngoài hỗ trợ hạ tầng, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ 40% chi phí nhập giống gốc; hỗ trợ nhập bò sữa giống từ các nước phát triển cho DN nuôi trực tiếp và nuôi phân tán trong các hộ gia đình là 10 triệu đồng/con đối với tỉnh đã có đàn bò sữa trên 5.000 con và hỗ trợ 15 triệu đồng/con đối với các tỉnh còn lại (có thể lập dự án riêng).

Trước đó, trong lần lấy ý kiến thứ nhất của Dự thảo Nghị định trên, Bộ KH&ĐT cũng đưa ra nhiều ưu đãi cho DN nông nghiệp khi sản xuất quy mô lớn, chuỗi hàng hóa khi đáp ứng ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất. Mức hỗ trợ thấp nhất là 200 triệu đồng, cao nhất là 10 tỉ đồng. Trong đó, DN mua các bản quyền công nghệ nông nghiệp sẽ được Nhà nước hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/đề tài/bản quyền.

Dự thảo Nghị định trên đưa ra trong bối cảnh ngành nông nghiệp Việt Nam đang phải đi hết từ cuộc giải cứu này đến cuộc giải cứu khác. Bắt đầu là cuộc giải cứu quả vải thiều, chuối, thanh long, dưa hấu đến nay là lợn thịt.

Việc được mùa rớt giá, trồng - chăn nuôi không quy hoạch, không tính đến cân đối thị trường đã khiến ngành nông nghiệp Việt Nam luôn phải đối mặt với vấn đề dư thừa sản lượng, khủng hoảng về thị trường tiêu thụ.

Ngay lúc này, đang là cao điểm của đợt giải cứu đàn lợn thịt trên phạm vi toàn quốc bởi sau 10 năm, giá lợn thịt xuất chuồng đã giảm xuống đáy do đàn lợn bùng phát mạnh, xuất khẩu sang Trung Quốc mới chỉ dừng ở tiểu ngạch, thị trường trong nước bão hòa.

Nhiều chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước bày tỏ lo ngại, giữa bối cảnh này, chính sách phát triển ngành chăn nuôi, đặc biệt là hỗ trợ DN phát triển đàn lợn cần tuân thủ quy luật thị trường và tránh hỗ trợ chính sách làm méo mó, mất cân đối cung cầu và khiến nguồn lực Nhà nước hỗ trợ sai lệch, kém hiệu quả, lãng phí.

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 09:45