Nhật Bản đứng đầu các nước đầu tư FDI vào Việt Nam

11:36 | 11/07/2013

2,217 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam liên tục tăng nhanh trong những năm trở lại đây và hiện đang đứng đầu các nước có nguồn vốn FDI ở Việt Nam.

Thông tin được ông Nguyễn Bá Cường, Phó Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư) cho biết tại buổi tọa đàm giữa Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) với các doanh nghiệp tỉnh Aichi (Nhật Bản) vào chiều 10/7 tại TP HCM.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/072013/11/00/IMG_1888.jpg

FDI của Nhật Bản đứng đầu các nước đầu tư vào Việt Nam

Theo ông Nguyễn Bá Cường, tính đến tháng 6/2013, nước ta có 15.067 dự án FDI còn hiệu lực, với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 218 tỉ USD. Trong đó, Nhật Bản có 1.990 dự án, với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 33 tỉ USD, đứng đầu các nước đầu tư trực tiếp FDI vào Việt Nam với khoảng cách vốn cách xa các nước trong khu vực.

Cũng theo ông Cường, trong vòng 3 năm trở lại đây, đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam liên tục tăng nhanh. Chỉ tính riêng năm 2012, vốn đầu tư Nhật Bản chiếm hơn 50% so với vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam.

Trong thời gian tới, Việt Nam sẽ tiếp tục tăng cường kết nối với các hiệp hội và địa phương của Nhật Bản nhằm nâng cao hiệu quả của các mô hình hỗ trợ chuyên biệt cho các nhà đầu tư Nhật Bản.

Tại buổi tọa đàm, đại diện của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư đã ghi nhận những vấn đề vướng mắc và khó khăn trong quá trình đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam được các doanh nghiệp Nhật Bản nêu ra như: chính sách thuế về bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, ưu đãi thuế suất đầu tư tại các khu chế xuất, vấn đề lao động tiền lương, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu…

Những vấn đề này sẽ được Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư tiếp nhận và phản ánh đến các cơ quan chức năng liên quan của Việt Nam đã ghi nhận và sẽ tìm cách tháo gỡ nhằm tạo thêm nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Nhật Bản tăng cường đầu tư vào nước ta.

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 19:00