Ngân hàng Nhà nước yêu cầu kiểm tra, rà soát gói 30.000 tỉ

15:41 | 15/03/2016

431 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước những thông tin về việc các NHTM “mập mờ” trong việc cho vay gói 30.000 tỉ, NHNN đã có văn bản yêu cầu các tổng kiểm tra, rà soát việc cho vay gói tín dụng này.
tin nhap 20160315153855
Ảnh minh họa.

Theo đó, ngày 14/3/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã có văn bản số 1425/NHNN-TD gửi một số ngân hàng thương mại về việc thực hiện Chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP.

Tại văn bản trên, NHNN nêu rõ, vừa qua có thông tin phản ánh một số khách hàng vay vốn Chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở (gói 30.000 tỷ đồng) theo Nghị quyết 02/NQ-CP bất ngờ khi biết phần dư nợ giải ngân sau ngày 01/6/2016 sẽ chịu lãi suất vay thương mại, nội dung hợp đồng tín dụng của một số ngân hàng quy định chưa rõ ràng về thời hạn áp dụng lãi suất trước và sau thời điểm kết thúc giải ngân tái cấp vốn của NHNN.

Để làm rõ những nội dung trên, NHNN đề nghị các ngân hàng thương mại kiểm tra, rà soát lại các văn bản hướng dẫn nội bộ và các hợp đồng tín dụng đã ký với khách hàng (bao gồm cả phụ lục hợp đồng tín dụng, các văn bản thông báo lãi suất…) đã đúng quy định hiện hành của NHNN hay chưa. Cụ thể: Phần dư nợ được giải ngân từ ngày NHNN kết thúc giải ngân tái cấp vốn trở về trước được hưởng lãi suất vay ưu đãi của Chương trình trong suốt thời gian vay vốn, phần dư nợ giải ngân sau thời điểm này hưởng lãi suất vay thương mại theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.

Tăng cường kiểm tra, rà soát việc cho vay, giải ngân đối với khách hàng theo đúng quy định của NHNN tại Thông tư 11/2013/TT-NHNN, Thông tư 32/2015/TT-NHNN, các văn bản hướng dẫn và quy định của pháp luật có liên quan. Nghiêm cấm các hành vi lách luật, trục lợi chính sách trước thời điểm NHNN kết thúc giải ngân tái cấp vốn.

Cũng theo văn bản trên thị NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại báo cáo kết quả kết quả kiểm tra, rà soát (kể cả các vi phạm, tồn tại) về NHNN (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) chậm nhất ngày 17/3/2016.

Trước đó, ngày 11/3, trước những bức xúc của khách hàng vay gói 30.000 tỉ đồng về thời hạn hưởng lãi suất vay ưu đãi chỉ được áp dụng 3 năm đầu tiên, đại diện NHNN đã khẳng định thông tin này hoàn toàn sai lệch và khách hàng vay vốn gói 30.000 tỉ đồng được hưởng ưu đãi trong toàn bộ thời gian vay, tối đa là 15 năm.

Về thông tin nội dung hợp đồng tín dụng của một số ngân hàng còn mập mờ, khách hàng chưa hiểu rõ, đại diện NHNN khẳng định sẽ thực hiện kiểm tra tra ngay, yêu cầu ngân hàng thương mại báo cáo và có biện pháp xử lý phù hợp.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 29/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/04/2024 01:02