Liên tiếp lập kỷ mục mới, giá vàng dự báo lên 56 triệu đồng/lượng

07:05 | 23/07/2020

387 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Liên tiếp lập kỷ lục mới, giá vàng được các chuyên gia dự báo lên cao nhất mọi thời đại vào cuối năm, đạt mốc 2.000 USD một ounce (tương đương 56,7 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí).

Kết thúc phiên hôm qua, giá vàng SJC tại Hà Nội niêm yết ở mức 52,1 triệu đồng/lượng - 52,85 triệu đồng/lượng; giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 52,1 triệu đồng/lượng - 53,05 triệu đồng/lượng.

Hôm qua đúng là một ngày gây sốc của giá vàng vì chỉ sau 1 đêm, giá vàng SJC tăng gần 2 triệu đồng/lượng, vọt qua mốc 53 triệu đồng/lượng. Người dân, nhà đầu tư tại các thị trường lớn như: Hà Nội, TPHCM tấp nập đi mua vàng, thậm chí có những người còn mang cả bao tiền, mang những tập USD đến cửa hàng vàng đổi ra VND để mua vàng với kỳ vọng giá còn tăng tiếp.

Trên thế giới, lúc 6h30 sáng nay (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay tại châu Á qua niêm yết của Kitco.com giao dịch quanh ngưỡng 1.869 USD/ounce.

Liên tiếp lập kỷ mục mới, giá vàng dự báo lên 56 triệu đồng/lượng
Giá vàng tăng vọt lên mốc 53 triệu đồng/lượng (ảnh: Nguyễn Tuyền)

Sáng qua, giá vàng giao ngay tại châu Á có thời điểm chạm 1.865 USD một ounce - cao nhất kể từ cuối năm 2011. Chỉ trong hai ngày, giá đã tăng gần 50 USD, còn so với đầu năm, mỗi ounce vàng đã tăng hơn 20%.

Giá vàng thế giới tăng mạnh sau khi Liên minh châu Âu (EU) đạt được thỏa thuận về gói giải cứu nền kinh tế khu vực trị giá tổng cộng 750 tỷ euro (860 tỷ USD) trong bối cảnh đại dịch Covid-19 đang hoành hành ở nhiều nước trên thế giới.

Những áp lực ngắn hạn cùng với triển vọng dài hạn không mấy sáng sủa của nền kinh tế Mỹ khiến đồng USD giảm nhanh và qua đó kéo giá vàng đi lên.

Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) xuống mức thấp nhất trong 2 năm rưỡi qua với mức 94,86 điểm. Hồi cuối tháng 3/2020, chỉ số này còn đứng trên ngưỡng 100 điểm.

Nhu cầu vàng liên tục tăng cao từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát. Wall Street Journal cho biết, dòng vốn chảy vào các quỹ ETF vàng đã lên kỷ lục trong giai đoạn giá tăng cao. Trong 6 tháng đầu năm, khoảng 40 tỷ USD đã được đổ vào các quỹ này, cao hơn cùng kỳ các năm trước.

Phần lớn nhà đầu tư bị thu hút với vai trò cất giữ giá trị của kim loại quý. Bên cạnh đó, vàng còn là công cụ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp bán dẫn, đặc biệt là sản xuất chip.

Giới phân tích cho rằng, giá vàng sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Trong báo cáo triển vọng hàng hóa quý III, các nhà phân tích tại Citigroup dự báo lên cao nhất mọi thời đại trong 6-9 tháng tới, với xác suất giá chạm 2.000 USD một ounce (tương đương 56,7 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí) trong 3-5 tháng tới là 30%.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 15:00