Khi nào được mua sắm mới xe công?

09:34 | 02/03/2016

466 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính vừa có Công văn hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương thực hiện mua sắm tài sản nhà nước từ nguồn ngân sách nhà nước.
tin nhap 20160302092946
Ảnh minh họa

Theo đó, việc mua sắm tài sản nhà nước từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2016, việc mua sắm mới xe ô tô chỉ được thực hiện sau khi các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc rà soát, sắp xếp xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có và có văn bản gửi về Bộ Tài chính theo quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015.

Công văn cũng nêu rõ, đối với xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh, sau khi các Bộ, ngành, địa phương rà soát, sắp xếp số xe ô tô hiện có thuộc phạm vi quản lý mà không có xe ô tô phù hợp để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì các Bộ, ngành, địa phương quyết định mua sắm theo quy định.

Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung, sau khi các Bộ, ngành, địa phương rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có mà còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức thì đề xuất gửi Bộ Tài chính (tại văn bản báo cáo về kết quả rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg). Bộ Tài chính sẽ xem xét, điều chuyển xe ô tô theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Trường hợp, không có nguồn xe ô tô để điều chuyển, Bộ Tài chính sẽ có văn bản thông báo để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện mua sắm mới theo đúng quy định.

Đối với xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc xe có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg thì các Bộ, ngành, địa phương thực hiện mua sắm theo tiêu chuẩn, định mức được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Xe ô tô chuyên dùng không thuộc xe chuyên dùng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg, thực hiện mua sắm như trường hợp xe ô tô phục vụ công tác chung.

Nguồn kinh phí mua xe, các Bộ, ngành, địa phương tự sắp xếp, cân đối trong phạm vi dự toán ngân sách năm 2016 được giao. Việc sử dụng nguồn kinh phí mua xe ô tô phải đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác của cơ quan, đơn vị.

Bộ Tài chính cũng hướng dẫn việc mua sắm xe ô tô đối với chương trình/dự án sử dụng vốn nước ngoài (gồm: vốn vay nước ngoài; vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài) và việc mua sắm tài sản nhà nước khác.

Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng quy định trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và Kho bạc nhà nước trong việc quản lý, kiểm soát mua sắm tài sản nhà nước theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 06:00