Kết hôn với người Việt, đâu là điểm đến đáng sống cho người ngoại quốc?

14:44 | 28/10/2019

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Người nước ngoài kết hôn với người Việt có xu hướng “an cư” tại Việt Nam và sống theo cộng đồng. Đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe của họ, các chung cư căn hộ phía Tây Hà Nội là một điểm đến lý tưởng.

Việt Nam - quốc gia đáng sống của người nước ngoài

Theo báo cáo Expat 2019 Global Report của HSBC, Việt Nam đã trở thành một trong 10 quốc gia đáng sống nhất dành cho người ngoại quốc. Micka Chu, diễn viên, nhà biên kịch người Pháp lai Nga cho biết rằng cô đã học tiếng Việt vì muốn sống lâu dài tại Việt Nam. Theo cô, Việt Nam là một điểm đến rất tốt cho những người muốn khởi nghiệp hoặc các chuyên gia, bởi cơ hội mở công ty của riêng mình khá cao. Vì thế, cô mong muốn sở hữu căn hộ, hoặc nhà đất tại đây để ổn định cuộc sống.

Ngoài ra, theo báo cáo Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch & Đầu tư) đã công bố về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam 9 tháng đầu năm 2018, Hà Nội là địa phương thu hút nhiều vốn FDI nhất với tổng số vốn đăng ký lên tới 6,15 tỷ USD, chiếm 22,% tổng vốn đầu tư. Diễn biến này đồng nghĩa với lượng chuyên gia, doanh nhân nước ngoài đến Hà Nội công tác, làm việc và sinh sống có chiều hướng gia tăng.

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, bùng nổ mạng xã hội, người Việt Nam và người nước ngoài có nhiều điều kiện tiếp cận, giao lưu. Việc làm quen, tiến đến mong muốn kết hôn và định cư cùng gia đình tại Việt Nam là điều tất yếu. Vậy nên, một không gian giúp ổn định cuộc sống tại Việt Nam, thiết lập một cộng đồng gắn bó chặt chẽ, tập trung tại những khu vực phù hợp với tiêu chuẩn sống trở thành vấn đề được nhiều người nước ngoài quan tâm.

Kết hôn với người Việt, đâu là điểm đến đáng sống cho người ngoại quốc?
Phối cảnh dự án Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm

Stellar Garden – Nơi “an cư” thu hút người nước ngoài tại Hà Nội

Tiêu chuẩn sống của người nước ngoài hướng đến sự tiện nghi, kết nối con người với thiên nhiên. Do đó, với người nước ngoài có nhu cầu định cư và ổn định cuộc sống cùng gia đình tại Hà Nội, những dự án căn hộ tích hợp đầy đủ dịch vụ tiện ích và công nghệ hiện đại, nằm ở các khu vực phát triển sầm uất, có kết nối giao thông thuận lợi là lựa chọn hàng đầu.

Những năm gần đây, khu vực Thanh Xuân trở thành“trái tim mới” của thủ đô thu hút người ngoại quốc bởi tập trung nhiều công trình trọng điểm quốc gia, khu công nghệ cao… cũng là nơi đặt trụ sở của nhiều doanh nghiệp nước ngoài, hình thành cộng đồng người nước ngoài sinh sống và làm việc. Cùng đó, khu vực này còn sở hữu hạ tầng đồng bộ, hiện đại để phục vụ cuộc sống; các chung cư có giá bàn phù hợp, đáp ứng tiêu chuẩn của người nước ngoài.

Kết hôn với người Việt, đâu là điểm đến đáng sống cho người ngoại quốc?
Vị trí “vàng” của dự án Stellar Garden

Chung cư Stellar Garden - 35 Lê Văn Thiêm với 4 mặt tiền, tọa lạc tại ngã tư Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm đang hấp dẫn người nước ngoài muốn định cư tại Hà Nội. Từ Stellar Garden chỉ cần 5 phút đi bộ đến bến xe BRT và kết nối tới các tuyến giao thông trọng điểm như vành đai 3, cầu Thanh Trì, cầu Thăng Long, cầu Nhật Tân, sân bay Nội Bài...Đặc biệt, tuyến đường sắt trên cao sắp hoàn thiện sẽ phù hợp với thói quen sử dụng phương tiện công cộng của người nước ngoài.

Trên các trục đường giao thông này là nhữngtrung tâm thương mại sầm uất như siêu thị Big C, Vinhomes D’capitale Trần Duy Hưng, Vincom Megamall Royal City, tiện ích Ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, các trường học như PTTH Nhân Chính, trường PTTH Amsterdam, hệ thống trường quốc tế từ Mầm non đến Đại học …Hơn nữa, Stellar Garden còn nằm cạnh các khu vực ẩm thực Trần Duy Hưng - Trung Hòa Nhân Chính - Hoàng Đạo Thúy, cư dân sẽ được đáp ứng các nhu cầu về học tập, mua sắm, vui chơi - giải trí, ăn uống của khu vực có dân trí cao và cộng đồng văn minh này.

Chung cư Stellar Garden gồm 02 tòa tháp cao 28 tầng với 5 tầng trung tâm thương mại và văn phòng, 2 tầng hầm và 23 tầng căn hộ (322 căn). Các căn hộ tại dự án có diện tích từ 91,2 - 150,3m2. Điểm nhấn của Stellar Garden là trần cao 3.1m, cửa rộng 1.9m và hành lang rộng 2.9m. Thiết kế này giúp người nước ngoài dễ dàng lựa chọn căn hộ phù hợp với điều kiện sống và sinh hoạt hàng ngày.

Thấu hiểu tầm quan trọng của môi trường sống và sự kết nối giữa con người với thiên nhiên, dự án cũng góp phần tô điểm không gian xanh, giúp cư dân cảm thấy thoải mái, dễ chịu với hệ thống lọc không khí sạch toàn bộ tòa nhà và hệ thống tiện ích thư viện yên tĩnh, vườn cờ thông minh, sân golf mini, khuôn viên vui chơi ngoài trời, lầu tinh tú… Đây làđiều kiện lý tưởng cho một cuộc sống xanh, bảo vệ giữ khỏe mà ai cũng khao khát.

Kết hôn với người Việt, đâu là điểm đến đáng sống cho người ngoại quốc?
Ảnh chụp thực tế căn mẫu tại dự án Stellar Garden

Người nước ngoài khi lập gia đình tại Việt Nam sẽ an tâm khi định cư lâu dài tại Stellar Garden bởi dự án được xây dựng bởi Công nghệ “Gangform” – công nghệ tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thépgiúp công trình bền bỉ với thời gian, bề mặt tường nhẵn, chống thấm, cách âm, cách nhiệt vượt trội.

Hội tụ đầy đủ những yếu tố thỏa mãn tâm lý và yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn sống của người ngoại quốc, Stellar Garden đang được nhiều khách hàng lựa chọn đầu tư để cho người nước ngoài thuê, vốn là xu hướng được dự báo sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin chi tiết:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, D’Home

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 23:00