Giá vàng hôm nay 30/10: Giá vàng ổn định ở mức cao bất chấp đồng USD tăng mạnh

10:53 | 30/10/2018

230 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay 30/10 tiếp tục đứng ở mức cao bất chấp đồng USD tăng mạnh do tâm lý lo ngại của nhà đầu tư về sự thiếu ổn định của thị trường chứng khoán toàn cầu.
“Hũ vàng” 500 tấn của dân: Cần đấy nhưng lấy ra thế nào?
Giá vàng hôm nay 30/10: Giá vàng ổn định ở mức cao bất chấp đồng USD tăng mạnh
Ảnh minh hoạ.

Ghi nhận của Petrotimes, cuối giờ sáng 30/10, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.228,32 USD/Ounce.

Trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe, giá vàng thế giới giao tháng 12/2018 đứng ở mức 1.229,8 USD/Ounce, tăng 2,2 USD trong phiên.

Như vậy, giá vàng thế giới hiện đã giảm 74 USD/Ounce so với đầu năm 2018. Quy đổi theo giá USD ngân hàng, vàng thế giới hiện có giá 34,49 triệu đồng/lượng. Chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới hiện thấp hơn giá vàng trong nước 2,06 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới tiếp tục duy trì ở mức cao trong bối cảnh đồng USD tăng mạnh là do giới đầu tư toàn cầu lo ngại tính ổn định của thị trường tài chính toàn cầu cũng như những bất ổn địa chính trị đang diễn ra trên thế giới.

Cuối giờ sáng 30/10, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index), thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác, đứng ở mức 96,40 điểm, tăng 0,28%.

Trong ngày 29/10, thị trường chứng khoán Mỹ - thị trường được coi là chỉ báo của thị trường chứng khoán toàn cầu – tiếp tục chứng kiến một phiên giảm giá mạnh. Chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 245,39 điểm, tương đương 1%, đóng cửa tại 24.442,92 điểm. Trong phiên có lúc chỉ số này rớt mạnh nhất đến 566 điểm, cũng như có thời điểm tăng mạnh 352 điểm vào giữa ngày. Chỉ số S&P 500 trượt 17,44 điểm, tương đương 0,7% xuống 2.641,25 điểm và chỉ số Nasdaq rớt 116,92 điểm, tương đương 1,6%, kết phiên tại 7.050,29 điểm.

Trong một diễn biến mới nhất, căng thẳng thương mại Mỹ - Trung tiếp tục cho thấy dấu hiệu gia tăng khi chính quyền Tổng thống Donal Trump chuẩn bị công bố hàng rào thuế quan với giá trị hàng nhập khẩu từ Trung Quốc nếu cuộc gặp sắp tới giữa Tổng thống Donal Trump và ông Tập Cận Bình không đi đến kết quả.

Sự thiếu ổn định của thị trường chứng khoán Mỹ thời gian gần đây còn xuất phát từ chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Trong khi đó, tạichâu Âu, một loạt các quốc gia EU cũng đang gặp vấn đề. Italy thì tuyên bố sẽ giữ vững kế hoạch ngân sách 2019 gây tranh cãi - kế hoạch phá vỡ các quy định tài khóa của Liên minh châu Âu (EU).tại Anh, bế tắc trong cuộc đàm phán Brexit xung quanh vấn đề biên giới Ireland và những bất đồng trong nội bộ Đảng Bảo thủ cầm quyền về kế hoạch Brexit có thể khiến ghế Thủ tướng của bà Theresa May lung lay nghiêm trọng.

Tại thị trường trong nước, giá vàng 9999 hôm nay đứng ở mức 36,41 - 36,55 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm nhẹ 10.000 đồng/lượng trong phiên.

Ở một diễn biến khác, tỷ giá trung tâm ngày 30/10 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.724 đồng, tăng 2 đồng so với mức công bố sáng thứ 29/10. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện vẫn mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.354 đồng (giảm 1 đồng). Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.406 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.042 VND/USD.

Minh Ngọc

Cần tiền, bà Hồ Thị Kim Thoa thoái gần hết cổ phần tại Điện Quang
Đại gia Mai Hữu Tín để lộ tham vọng “tỷ đô”, nhà đầu tư vẫn “tháo chạy”
Vực dậy “ông trùm” ngành gỗ: Cú “bắt tay” bất ngờ của đại gia Mai Hữu Tín và bầu Thắng
Mất cả trăm triệu USD, ông Phạm Nhật Vượng vẫn thăng hạng “chóng mặt” trong top giàu thế giới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 ▲110K 11,240 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 ▲110K 11,230 ▲110K
Cập nhật: 01/07/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 ▲900K 116.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 ▲890K 116.280 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 ▲890K 115.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 ▲890K 115.340 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 ▲670K 87.450 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 ▲520K 68.240 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 ▲370K 48.570 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 ▲820K 106.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 ▲540K 71.150 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 ▲580K 75.810 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 ▲610K 79.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 ▲340K 43.800 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 ▲290K 38.560 ▲290K
Cập nhật: 01/07/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 ▲90K 11,680 ▲90K
Trang sức 99.9 11,220 ▲90K 11,670 ▲90K
NL 99.99 10,870 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Cập nhật: 01/07/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 01/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 01/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 21:45